Trên mạng xã hội hiện nay có rất nhiều thông tin về mức lương của ngành điều dưỡng tại Đức. Nhưng có bao giờ Bạn tự hỏi, tiền LƯƠNG THẬT SỰ mình được nhận hàng tháng của nghề điều dưỡng tại Đức thực tế là bao nhiêu? Cách tính lương trước thuế và sau thuế ở Đức như thế nào? Qua bài viết này IECS sẽ giúp các Bạn hiểu rõ hơn về các vấn đề trên nhé!
Thực tế, mức lương Bạn được nhận trong khi đang học nghề điều dưỡng tại Đức sẽ tăng theo từng năm. Cụ thể:
Lưu ý: Mức lương trên chưa được trừ các loại thuế và bảo hiểm (brutto). Tuỳ theo bang mà Bạn chọn học nghề cũng có sự chênh lệch về lương, ví dụ lương ở các thành phố vùng Tây Đức (như bang Hessen, Baden Württemberg hay Bayern) sẽ cao hơn các thành phố ở vùng Đông Đức (như Berlin, Hamburg, Dresden…)
Các bạn có thể tham khảo nguồn: Altenpflegeausbildung.net
Mức lương khi mới ra trường cũng có sự khác biệt dựa theo từng bang (xem bảng 1 so sánh thu nhập trước thuế của các bang phía dưới) và nơi mà bạn làm việc. Nếu bạn làm việc cho các nhà dưỡng lão, bệnh viện công thì mức lương mới tốt nghiệp là khoảng 2337 EUR trước thuế. Nếu làm việc cho các tổ chức công giáo thì có thể nhận lương cao hơn. Còn ở các tổ chức tư nhân thì thường họ sẽ đưa ra mức lương cố định hoặc hai bên có thể tự đàm phán mức lương mình mong muốn.
BANG | MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU (EURO) | LƯƠNG TRUNG BÌNH (EURO) | MỨC LƯƠNG TỐI ĐA (EURO) |
Baden-Württemberg | 2002 | 2383 | 3125 |
Bayern | 1984 | 2603 | 3364 |
Berlin | 1797 | 2341 | 2814 |
Brandenburg | 1821 | 2147 | 2550 |
Bremen | 1707 | 2457 | 3269 |
Hamburg | 2163 | 2606 | 3029 |
Hessen | 1848 | 2344 | 3247 |
Bảng 1: Bảng so sánh thu nhập trung bình trước thuế ngành điều dưỡng giữa các bang của Đức
Nguồn: Score-personal.de
NGÀNH NGHỀ | THU NHẬP TRUNG BÌNH TRƯỚC THUẾ (EURO) | ||||
Chung | Tây Đức | Đông Đức | Nam | Nữ | |
Điều dưỡng hệ 3 năm | 2293 | 2402 | 1901 | 2316 | 2285 |
Điều dưỡng hệ 1 năm | 1977 | 2035 | 1822 | 2377 | 1882 |
Bác sĩ | 4681 | 4758 | 4199 | 4875 | 4132 |
Trợ lí bác sĩ | 2029 | 2112 | 1754 | 1961 | 2030 |
Bảng 2: Bảng so sánh thu nhập trung bình trước thuế (38 giờ/tuần) của các ngành về sức khoẻ giữa vùng Đông và Tây Đức, giữa nam và nữ.
Nguồn: Lohnspiegel.de
Càng có nhiều kinh nghiệm trong ngành thì bạn càng có nhiều cơ hội tăng lương của bạn theo thời gian. Theo bộ trưởng về Gia Đình&Sức Khỏe ước tính một điều dưỡng viên với 15 năm kinh nghiệm có thể thu nhập khoảng 3144 EUR một tháng. Nếu như học tiếp Studium hay Weiterbildung ngành Pflegemanagement thì có thể hưởng mức lương khoảng 3700EUR trước thuế cho vị trí quản lí.
Lương của điều dưỡng viên tại các viện dưỡng lão thuộc sự quản lý của nhả nước được trả theo bậc (Tarifvertrag für den Öffentlichen Dienst der Länder (TV-L)). Từ tháng 12.2016 về trước bậc lương của điều dưỡng viên thường được trả theo ngạch lương của Đức E7, nhưng kể từ tháng 1 năm 2017 các ngành nghề liên quan đến sức khỏe có một số thay đổi về bậc lương, và nghề điều dưỡng được trả theo ngạch lương P7a, nhưng về thu nhập thì không có sự thây đổi lớn giữa hai ngạch E7 và P7a.
NGẠCH | NĂM 1 | NĂM 2 | NĂM 4 | NĂM 7 | NĂM 11 | NĂM 16 |
E7 (EURO) | ||||||
TRƯỚC THUẾ | 2297,68 | 2536,14 | 2693,18 | 2809,50 | 2902,58 | 2983,98 |
SAU THUẾ | 1496,64 | 1816,92 | 1698,17 | 1756,26 | 1802,39 | 1842,33 |
E9 (EURO) | ||||||
TRƯỚC THUẾ | 2611,75 | 2885,11 | 3024,71 | 3410,25 | 3719,66 | 2611,75 |
SAU THUẾ | 1657,24 | 1793,70 | 1862,28 | 2047,24 | 2185,57 | 1657,24 |
E13 (EURO) | ||||||
TRƯỚC THUẾ | 3517,36 | 3904,10 | 4112,35 | 4516,94 | 5076,23 | 3517,36 |
SAU THUẾ | 2095,56 | 2265,88 | 2354,72 | 2549,96 | 2801,49 | 2095,56 |
Bảng 3: Cách tính lương ở các đơn vị nhà nước cho một người độc thân, không có con với mức thuế bậc 1 (Steuerklasse 1)
Ghi chú:
Nhìn vào bảng 3 chúng ta có thể thấy không có sự khác biệt quá lớn giữa người học nghề, học đại học ứng dụng hay đại học nghiên cứu. Thậm chí ở một số nơi làm việc tại các thành phố Tây Đức các Bạn có thể nhận được mức lương trước thuế lên đến 2700 EURO ~ 75 Triệu VNĐ.
Tuy nhiên, chúng ta cũng nên biết rằng các KHOẢN TRỪ CÓ LỢI trong lương gồm có thuế thu nhập, tiền hưu trí, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm chăm sóc, bảo hiểm sức khỏe và một số phụ phí khác. Với bảo hiểm sức khỏe thì tiền đi khám và chữa bệnh đều do bảo hiểm chi trả. Khi bạn có gia đình và con cái thì bảo hiểm đó sẽ chi trả cho cả gia đình bạn. Khi bạn lập gia đình, có con cái bậc thuế sẽ thay đổi và thu nhập sau thuế cũng sẽ tăng lên.
Bù lại mức thuế Bạn phải đóng hàng tháng, ở Đức các Bạn sẽ được hưởng các chính sách an sinh xã hội TỐT NHẤT CHÂU ÂU. Khi bạn nghỉ ốm dưới 6 tuần/năm vẫn sẽ được nhận 100% lương. Khi sinh con bạn không phải trả bất kỳ tiền viện phí nào (kể cả trường hợp sinh mổ). Sau và trước khi sinh các bà mụ/bác sĩ sẽ giúp đỡ tư vấn bạn miễn phí tại nhà. Các khóa học chuẩn bị cho việc sinh nở và sau sinh cũng miễn phí. Sau sinh, bạn được nghỉ phép ở nhà chăm con tối thiểu là 12 tháng và nhiều nhất là 14 tháng và nhận lương 65% lương hàng tháng của các bạn trước đó.
Tất nhiên, lương hàng tháng còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như: số giờ làm việc 1 tuần, bậc thuế,… . Đối với nghề điều dưỡng thường hay có các ca làm cuối tuần, ngày lễ, thêm giờ… do đó thu nhập của người làm thường có thể tăng lên 200 đến 300 Euro (khoảng 6 tới hơn 8 triệu VNĐ) một tháng.
Ngoài ra Bạn có thể tham khảo cách tính thuế thu nhập cá nhân theo link sau:
Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links.
IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp