Imperativ: Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức
Câu mệnh lệnh được dùng khi ra lệnh, yêu cầu hay khuyên nhủ người khác làm một việc gì đó. Các dạng của nó chỉ dùng cho ngôi thứ hai số ít và số nhiều ( du,ihr) và dạng xưng hô lịch sự ( Sie). Câu mệnh lệnh luôn có dấu chấm than ở cuối câu.
1. Cách sử dụng Imperativ: Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức
- Bạn cần dùng Imperativ cho ngôi nào thì hãy chia động từ cần dùng theo ngôi ấy
VD: Với động từ “ kommen” cho ngôi “du” thì chia “ kommen” ở thì hiện tại theo ngôi “ du”
Bạn cần xem lại cách chia động từ ở thì hiện tại.
- Với ngôi lịch sự “ Sie”
- Bạn chỉ cần lấy “động từ nguyên mẫu” + “ Sie”
Sie kommen Kommen Sie!
(Ngài hãy đến đây)
- Ngoài ra bạn có thể thêm“ Bitte“ cho lịch sự hơn
VD: Bitte sprechen Sie lauter!( Xin bà vui lòng nói lớn hơn!)
- Với ngôi “ Ihr“
- Luôn lấy dạng chia động từ ở thì hiện tại với ngôi thứ hai, số nhiều“ihr“ để đặt câu mệnh lệnh.
VD: ihr fragt Fragt! ( Hãy hỏi đi! )
ihr nehmt Nehmt!( Hãy cầm lấy đi!)
- Với ngôi “ Du“
Câu mệnh lệnh được hình thành bằng cách chia động từ ở ngôi thứ 2, số ít ( ngôi “ Du“). Sau đó bỏ đuôi “ st“ đi.
VD: Du arbeitest
Arbeite! ( Làm việc đi!)
=) Ngoài ra, có thể thêm đuôi“ e“ vào sau Imperativ giúp câu giảm đi mức độ sai khiến và lịch sự hơn( Chỉ áp dựng với các động từ không bị biến âm)
VD: Leide, ohne zu klagen!
( hãy chịu đựng, đừng than phiền)
=) Đối với các động từ xuất hiện biến âm( Umlaut) khi chia ở ngôi thứ hai, số ít( du) thì bỏ Umlaut đi.
VD: Du schläfst Schlaf !
Một số ngoại lệ
- Đối với các động từ có tận cùng bằng vần – eln, -ern, -en ta dùng như khi chia ở ngôi thứ nhất.
VD: Lächle nicht so blöd! ( Độngtừ:Lächeln)
( Đừng cười ngu ngốc như vậy!)
- Đuôi động từ kết thúc bằng s, ß, z, x thì bỏ đuôi“t“ khi chia theo ngôi thứ hai, số ít( Du)
VD: Du liest ein Buch Lies ein Buch!
Du putzt die Fenster Putz die Fenster!
2. 3 động từ bất quy tắc trong Imperativ
Imperativ | ||
Haben | Du hast | Hab keine Angst( đừng lo sợ) |
Sein | Du bist | Sei geduldig( Hãy kiên nhẫn) |
Werden | Du wird | Werde nur nicht böse( Đừng giận) |
Xem thêm : Video hướng dẫn
Übung 1:
Infinitiv | du | Sie | ihr |
machen | Mach! | Machen Sie! | Macht! |
arbeiten | |||
bitten | |||
fragen | |||
laufen | |||
rechnen | |||
entschuldigen |
Übung 2: Bilden Sie infomelle (du, ihr) und formelle( Sie) Imperativsätze.
du | Sie | ihr | |
Die Tür anmachen | Mach die Tür an! | Machen Sie die Tür an! | Macht die Tür an! |
Nach draußen gehen | |||
Sich an den Tisch setzen | |||
Abends nach Berlin fahren | |||
Nicht so viel spielen | |||
Das Geld sparen |
Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links.
THAM KHẢO THÊM:
- Học tiếng Đức có khó không? Kinh nghiệm thi đỗ 4 kĩ năng B1 trong lần đầu tiên
- Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức
- Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
- Giáo trinh tiếng Đức
- Từ điển Đức Việt
- Bảng chữ cái tiếng Đức
IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.