Tổ chức giáo dục IECS
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Đội ngũ nhân sự IECS
    • Hình ảnh hoạt động
    • Đánh giá về IECS
    • Tuyển dụng
  • Trung tâm tiếng Đức
  • Khóa học tiếng Đức
    • Lịch khai giảng lớp tiếng Đức
    • Khóa Học Tiếng Đức Online
    • Khóa học tiếng Đức A1
    • Khóa học tiếng Đức A2
    • Khóa học tiếng Đức B1
    • Khóa học tiếng Đức B2
    • Khóa Luyện Thi Tiếng Đức
  • Tự học tiếng Đức
    • Chuyên mục học tiếng Đức
    • Ngữ pháp tiếng Đức
    • Luyện đề
    • Trung tâm tiếng Đức uy tín
  • Du học Đức
    • Du học Đức hệ đại học/ cao học
    • Du học nghề Đức
    • Du học phổ thông và trung học
    • Trao đổi văn hóa Au-pair
    • Visa du lịch
  • Nước Đức
  • Tin tức
  • Liên hệ
  • Deutsch
  • Click to open the search input field Click to open the search input field Search
  • Menu Menu
You are here: Home1 / Infinitivsatz – Các câu với động từ nguyên thể2 / Chia sẻ3 / Học tiếng Đức4 / Infinitivsatz – Các câu với động từ nguyên thể
Infinitivsätze - Các câu với động từ nguyên thể

Infinitivsatz – Các câu với động từ nguyên thể

01/07/2020

Trong câu nếu có 2 động từ cùng xuất hiện thì sẽ chỉ duy nhất 01 động từ bị chia theo ngôi. Và khi đó chúng ta có được Infinitivsatz – hay còn gọi là câu với động từ nguyên thể.

Trong tiếng Đức, một câu thông thường chỉ chứa một động từ duy nhất (trừ trường hợp trong câu có các liên từ nối như: und, oder, aber, …)

z.B: Ich lerne Deutsch. (Tôi học tiếng Đức) -> trong câu chỉ chứa 1 động từ duy nhất là “lernen”

Tuy nhiên, trong một số trường hợp người ta sử dụng 2 động từ trong một câu để bổ nghĩa cho nhau và làm rõ ý của câu đó.

z.B: Sie geht einkaufen. (Cô ấy đi mua sắm) -> động từ “einkaufen“-mua sắm được sử dụng ở đây để bổ nghĩa thêm cho động từ “gehen“-đi. Nếu như chỉ có “Sie geht” có nghĩa là Cô ấy đi – nhưng cô ấy đi đâu? Để làm rõ nghĩa hơn cho câu này, chúng ta thêm động từ thứ 2 để bổ nghĩa cho động từ thứ nhất.

Lưu ý: Trong một câu có 2 động từ, thì chỉ có 1 động từ chính được chia theo chủ ngữ (Subjekt) và động từ còn lại phải để ở dạng nguyên mẫu (Infinitiv).

Chúng ta cùng tìm hiểu về các dạng câu với động từ nguyên thể ở trong tiếng Đức trong bài viết dưới đây nhé.

Infinitivsatz

1. Infinitivsatz ohne “zu” – Câu với động từ nguyên thể không có “zu”

Các trường hợp có 2 động từ trong câu mà không cần “zu” đi kèm với động từ nguyên mẫu

a. Đi với các động từ khiếm khuyết (Modalverben)

Các động từ khiếm khuyết: können, wollen, sollen, müssen, möchten, dürfen, mögen hay còn được gọi là trợ động từ, luôn luôn đi kèm với 1 động từ nguyên mẫu (Infinitiv)

z.B: Ich kann Deutsch und Englisch sprechen. (Tôi có thể nói tiếng Đức và tiếng Anh)

Sie muss ins Krankenhaus gehen. (Cô ấy phải đi đến bệnh viện)

b. Đi với động từ: gehen, fahren, sehen, hören, lernen, lassen, bleiben

Tất cả những động từ trên đều có thể đứng độc lập một mình trong một câu.

Ich gehe ins Kino. (Tôi đi đến rạp chiếu phim)

Nhưng chúng cũng có thể kết hợp với một động từ nguyên mẫu khác để bổ sung ý nghĩa cho nó.

z.B: Sie lernt Klavier spielen. (Cô ấy học chơi Piano)

Bei klarem Himmel sieht man am Horizont viele Flugzeuge fliegen. (Khi bầu trời quang đãng bạn có thể nhìn thấy rất nhiều máy bay đang bay ở phía chân trời)

Früh morgens hört man auf dem Land sehr viele Vögel zwitschern. (Vào sáng sớm ở nông thôn, bạn có thể nghe thấy rất nhiều tiếng chim hót líu lo.)

Sonntags bleibt meine Frau liebend gerne bis mittags im Bett liegen. (Chủ nhật, vợ tôi thích nằm trên giường đến tận trưa.)

Seit Anfang des Monats lasse ich mir morgens die Brötchen an die Tür bringen. (Bắt đầu từ đầu tháng tôi đã có những chiếc bánh mì được mang đến cửa vào buổi sáng.)

c. Futur I (Thì tương lai)

Ở trong thì tương lai, một câu sẽ có 2 động từ. Động từ nguyên mẫu sẽ luôn đi kèm với động từ bổ trợ “werden“. Công thức: werden + Infinitiv.

z.B: Nächste Woche wird unser Chef für eine Woche nach Amsterdam fliegen. (Tuần tới ông chủ của chúng tôi sẽ bay đến Amsterdam một tuần.)

d. Konjunktiv II (Thể giả định)

Konkunktive 2 - Infinitiv

Konkunktive 2 – Infinitiv

Ở trong thể giả định, một câu sẽ có 2 động từ. Động từ nguyên mẫu sẽ luôn đi kèm với động từ bổ trợ “würden“. Công thức: würden + Infinitiv.

z.B: Wenn ich Zeit hätte, würde ich einen Urlaub machen.(Nếu có thời gian, tôi sẽ đi nghỉ.)

Am liebsten würde ich jetzt ins Bett gehen. (Tôi muốn đi ngủ bây giờ.)

2. Infinitivsatz mit “zu” – Câu với động từ nguyên thể có “zu”

Các trường hợp sau bắt buộc phải có “zu” đi kèm động từ nguyên mẫu trong câu:

a. Đi với động từ

Như ở phần trên, có một số động từ kết hợp với động từ nguyên mẫu không cần “zu“. Tuy nhiên, ngoài những động từ trên có một số động từ cũng có thể kết hợp với động từ nguyên mẫu để làm rõ ý nghĩa của nó, nhưng cần phải có “zu” đi kèm phía trước.

Các động từ đó là: beginnen/anfangen (bắt đầu … làm cái gì đó), vergessen (quên … làm cái gì đó), versprechen (hứa … làm cái gì đó), versuchen (thử/cố gắng … làm gì đó), vorhaben (lên/có kế hoạch … làm gì đó), aufhören/stoppen (dừng/chấm dứt … làm cái gì đó), schaffen es hoặc es gelingt + (mir/dir/ihr)… (có thể … làm cái gì đó) …

z.B: Ich habe vor, um 20 Uhr ins Restaurant zu gehen. (Tôi dự định đến nhà hàng lúc 8 giờ tối.)

Sie schafft es, das Geschirr zu spülen und gleichzeitig zu telefonieren = Es gelingt ihr, das Geschirr zu spülen und gleichzeitig zu telefonieren. (Cô ấy có thể rửa chén bát và gọi điện thoại cùng một lúc)

*** 25 Động từ thường dùng bắt buộc đi với “zu” các bạn có thể học theo video tại đây nha.

25 Verben mit Infinitiv + zu

25 Verben mit Infinitiv + zu

b. Đi với một số tính từ miêu tả thông qua cụm từ: Es ist + Adjektiv hoặc finden es + Adjektiv

Một số tính từ miêu tả điển hình chúng ta hay sử dụng như: gut, schön, einfach, schwer, schwierig, leicht, kompliziert, wichtig, wunderbar …

z.B: Ich finde es nicht einfach, einen Job zu finden. (Tôi cảm thấy không dễ dàng khi tìm kiếm một công việc)

Es ist wichtig, gute Noten zu haben. (Việc có điểm cao là quan trọng.)

c. Đi với một số danh từ cụ thể như: Zeit, Lust, Angst, Chance, Wunsch …

Er hat keine Lust, im Meer zu baden. (Anh ấy không có hứng thú tắm biển vào mùa đông)

Ich habe kein Angst, einsam zu sein. (Tôi không sợ cô đơn.)

Lưu ý:

– Chỉ có thể lược bỏ chủ ngữ để dùng cấu trúc Infinitiv mit zu khi chủ ngữ ở 2 mệnh đề là một.

Sie versucht, dass sie Deutsch lernt. = Sie versucht, Deutsch zu lernen.

– Không bắt buộc nhưng nên đặt dấu phẩy phân tách giữa mệnh đề chính (Hauptsatz) và mệnh đề phụ (Nebensatz).

– Đối với động từ thường, zu được đặt trước chính động từ đó:

Ich fange an, die Eier zu braten

– Đối với động từ tách (trennbare Verben), zu được đặt nằm giữa phần tiền tố tách và phần thân của động từ tách

Es ist wichtig, dein Zimmer aufzuräumen

– Đối với động từ khiếm khuyết, zu được đặt trước động từ khiếm khuyết đó.

Es ist wunderbar, viel Geld verdienen zu können.

d. Chú ý: Một số động từ trong tiếng Đức sẽ bị thay đổi ý nghĩa trong câu khi sử dụng cấu trúc động từ + zu

Bedeutung bei Verwendung von Infinitiv mit zu

Bedeutung bei Verwendung von Infinitiv mit zu

3. Infinitivsatz mit “um…zu” – Câu với động từ nguyên thể đi kèm “um … zu”

a. Câu với động từ nguyên thể – Cấu trúc “um … zu”

Khác với Infinitiv mit zu, um…zu miêu tả rất rõ ràng mục đích của hành động trong vế chính (Hauptsatz) và trả lời được cho các câu hỏi:

  • Wozu? (Để làm gì?)
  • Wofür?(Để làm gì?)
  • Zu welchem Zweck?(Vì mục đích gì?)
  • Mit welcher Absicht?(Với ý định gì?)
  • Mit welchem Ziel?(Với mục tiêu gì?)

z.B: Wofür arbeitest du so viel? (Bạn làm việc nhiều để làm gì?) – Ich arbeite so viel, um (ich) die Rechnungen bezahlen zu können. (Tôi làm việc nhiều để có thể thanh toán các hóa đơn)

Bạn có thể hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa Infinitiv mit zu và Infinitiv mit um…zu qua 2 ví dụ sau:

– Es ist schwer, gute Noten zu bekommen.(Thật khó đạt điểm cao) -> câu này không nói về một mục đích cụ thể nào mà chỉ là một câu cảm thán.

– Ich lerne fleißig, um gute Noten zu bekommen.(Tôi học chăm chỉ để đạt điểm cao) -> câu này thì đã đề cập đến mục đích rõ ràng: “đạt điểm cao”.

b. Khi nào dùng um…zu? Khi nào dùng damit?

 

z.B: Ich lerne Deutsch, um in Deutschland zu studieren. = Ich lerne Deutsch, damit ich in Deutschland studiere. (Tôi học tiếng Đức để có thể học tập ở nước Đức)

Cả 2 cấu trúc um…zu và damit đều là loại câu chỉ mục đích (Finalsatz), ám chỉ trực tiếp tới chủ ngữ ở mệnh đề chính. Tuy nhiên, cấu trúc “um…zu” chỉ được sử dụng trong trường hợp chủ ngữ ở mệnh đề chính và mệnh đề phụ là một.

Trong khi đó, damit có thể sử dụng ngay cả khi chủ ngữ ở vế chính và vế phụ khác nhau.

z.B: China baut einen großen Staudamm, damit die Menschen Strom nutzen können. (Trung Quốc đang xây dựng một con đập lớn để mọi người có thể sử dụng điện.)

Bài tập về phần câu với động từ nguyên thể các bạn có thể tự làm thêm ở nhà tại đây nhé! Viel Spaß beim Lernen!

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

  • 4 điều quan trọng khi tự học nói tiếng Đức
  • Lí do nên học tiếng Đức tại IECS
  • Tất tần tật về du học nghề Đức

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

5/5 - (3 bình chọn)
  • About
  • Latest Posts
Anna Le
Anna Le
CEO at IECS
Anna Le là Thạc sỹ kinh tế tốt nghiệp đại học Mannheim Đức. Có kinh nghiệm và sống làm việc trên 20 năm tại CHLB Đức. Anna là chuyên gia tư vấn du học với 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học nghề Đức.
Anna Le
Latest posts by Anna Le (see all)
  • Du Học Nghề Đức 2025: Chi Phí, Điều Kiện, Học Bổng - 22/04/2025
  • IECS Tuyển dụng – Nhân viên tư vấn - 20/04/2025
  • IECS Tuyển dụng – Giáo viên dạy tiếng Đức  - 10/02/2025
Share this entry
  • Share on Facebook
  • Share on X
  • Share on WhatsApp
  • Share on Pinterest
  • Share on LinkedIn
  • Share on Tumblr
  • Share on Vk
  • Share on Reddit
  • Share by Mail
https://iecs.vn/wp-content/uploads/2020/06/Infinitivsätze-Các-câu-với-động-từ-nguyên-thể.jpg 628 1200 Anna Le https://iecs.vn/wp-content/uploads/2018/10/210518ogoIECS_V3-80x80.png Anna Le2020-07-01 11:35:162021-11-30 01:45:50Infinitivsatz – Các câu với động từ nguyên thể

LỊCH KHAI GIẢNG

KHOÁ HỌC TIẾNG ĐỨC A1

KHOÁ HỌC TIẾNG ĐỨC A2

KHOÁ HỌC TIẾNG ĐỨC B1

KHOÁ LUYỆN THI B1

KHOÁ HỌC TIẾNG ĐỨC B2

ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC VIÊN

CHỦ ĐỀ ĐƯỢC QUAN TÂM

Nước Đức

  • Quan hệ Đức và Việt Nam
    Mối quan hệ Đức và Việt Nam09/12/2024 - 8:55 sáng
  • Cách dạy con lạ lùng của ngươì Đức
    Cách dạy con của người Đức “lạ lùng” nhưng rất đặc biệt08/12/2024 - 12:05 sáng
  • hướng dẫn đăng ký tạm trú tại Đức
    Hướng dẫn chi tiết cách đăng ký tạm trú tại Đức kèm hình ảnh minh họa03/12/2024 - 9:03 sáng
  • Lễ hội ánh sáng ở Berlin có gì đặt biệt?03/12/2024 - 7:46 sáng
  • nền kinh tế số 1 Châu Âu
    Germany – Nước Đức nền kinh tế số 1 Châu Âu vẫn mang đậm nét đẹp cổ kính03/12/2024 - 12:00 sáng

Du học Đức

  • Du học ngành Công nghệ thông tin
    Du Học Nghề Đức IT21/01/2025 - 10:24 sáng
  • Du học Đức 2025
    Du Học Đức 2025: Thông tin từ A-Z01/01/2025 - 9:16 sáng
  • Phân loại rác ở Đức
    Phân loại rác ở Đức13/12/2024 - 10:19 sáng
  • testas
    Tất tần tật về TestAS cho sinh viên du học Đức10/12/2024 - 1:54 sáng
  • Xin visa du học Đức qua VFS
    Xin visa du học Đức qua VFS – Áp dụng từ 01.03.202005/12/2024 - 2:14 chiều

Du học nghề Đức

  • Du học nghề Đức 2025
    Du Học Nghề Đức 2025: Chi Phí, Điều Kiện, Học Bổng22/04/2025 - 8:56 sáng
  • Du học ngành Công nghệ thông tin
    Du Học Nghề Đức IT21/01/2025 - 10:24 sáng
  • Du học điều dưỡng Đức 2025: Hướng dẫn chi tiết từ A-Z điều kiện, lộ trình01/01/2025 - 6:31 sáng
  • thủ tục xin visa du học nghề Đức
    Chi phí du học Đức10/12/2024 - 4:14 chiều
  • du học nghề đức gồm những ngành nào
    Du học nghề Đức gồm những ngành nào? (NEW 2024)02/07/2024 - 4:19 chiều

Tự học tiếng Đức hiệu quả

  • Tự học tiếng Đức
    Bí Quyết Học Tiếng Đức Hiệu Quả Cho Giới Trẻ04/01/2025 - 1:50 sáng
  • Tiếng Việt
  • Deutsch

TỔ CHỨC TƯ VẤN GIÁO DỤC QUỐC TẾ IECS

TRỤ SỞ HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 48 Nguyễn Xuân Khoát, Q. Tân Phú, TP HCM
Hotline: 02862873221 – 0961178907

TRỤ SỞ HÀ NỘI

Địa chỉ: 290 Đ. Nguyễn Trãi, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: 0866047981 – 0968999153

TRỤ SỞ TẠI BANG RHEINLAND-PFALZ

Địa chỉ: Ludwigshafen am Rhein (Süd)
Hotline: (+49)1703582140
Đại diện: Eric Nguyen

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

– Tư vấn du học: Số 05/GDĐT-TC
– Dạy tiếng Đức: Số 889/QĐ-GDĐT-TC
Do sở giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh cấp và quản lý chất lượng.

TRỤ SỞ QUẢNG BÌNH

Địa chỉ: Lý Thường Kiệt, Đồng Phú, Đồng Hới, Quảng Bình
Hotline: 0961178907

TRỤ SỞ TẠI BANG BADEN-WÜRTTEMBERG

Địa chỉ: Schwetzingerstadt/Oststadt
Hotline: (+49)17661456335 (Zalo/Whatsapp)
Đại diện: Anna Le

CÁC TRANG HỮU ÍCH

Về chúng tôi
Hình ảnh hoạt động
Đánh giá về IECS
Tin tức
Du học Đức
Du học nghề Đức
Học tiếng Đức

TRỤ SỞ HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 48 Nguyễn Xuân Khoát, Q. Tân Phú, TP HCM
Hotline: 02862873221 – 0961178907

TRỤ SỞ QUẢNG BÌNH

Địa chỉ: 457 Lý Thường Kiệt, Đồng Phú, Đồng Hới, Quảng Bình
Hotline: 0961178907

TRỤ SỞ HÀ NỘI

Địa chỉ: 290 Đ. Nguyễn Trãi, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: 0866047981 – 0968999153

TRỤ SỞ TẠI BANG BADEN-WÜRTTEMBERG

Địa chỉ: Schwetzingerstadt/Oststadt
Hotline: (+49)17661456335 (Zalo/Whatsapp)
Đại diện: Anna Le

TRỤ SỞ TẠI BANG RHEINLAND-PFALZ

Địa chỉ: Ludwigshafen am Rhein (Süd)
Hotline: +49 62154567494
Đại diện: Eric Nguyen

CÁC TRANG HỮU ÍCH

Về chúng tôi
Hình ảnh hoạt động
Đánh giá về IECS
Tin tức
Du học Đức
Du học nghề Đức
Học tiếng Đức

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

– Tư vấn du học: Số 05/GDĐT-TC
– Dạy tiếng Đức: Số 889/QĐ-GDĐT-TC
Do sở giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh cấp và quản lý chất lượng.

5/5 - (3 bình chọn)
  • About
  • Latest Posts
Anna Le
Anna Le
CEO at IECS
Anna Le là Thạc sỹ kinh tế tốt nghiệp đại học Mannheim Đức. Có kinh nghiệm và sống làm việc trên 20 năm tại CHLB Đức. Anna là chuyên gia tư vấn du học với 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học nghề Đức.
Anna Le
Latest posts by Anna Le (see all)
  • Du Học Nghề Đức 2025: Chi Phí, Điều Kiện, Học Bổng - 22/04/2025
  • IECS Tuyển dụng – Nhân viên tư vấn - 20/04/2025
  • IECS Tuyển dụng – Giáo viên dạy tiếng Đức  - 10/02/2025
© Copyright - Tổ chức giáo dục IECS 2025 - Enfold WordPress Theme by Kriesi
Link to: Verbposition – Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức Link to: Verbposition – Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức Verbposition – Vị trí của 1 động từ trong tiếng ĐứcVị trí của động từ Link to: W-Fragen và Ja/ Nein Fragen: 2 dạng câu hỏi trong tiếng Đức (A1) Link to: W-Fragen và Ja/ Nein Fragen: 2 dạng câu hỏi trong tiếng Đức (A1) 2 dạng câu hỏi trong tiếng đứcW-Fragen và Ja/ Nein Fragen: 2 dạng câu hỏi trong tiếng Đức (A1)
Scroll to top Scroll to top Scroll to top