Bảng chữ cái tiếng Đức
Tiếng Đức là một ngôn ngữ khá mới mẻ đối với giới trẻ Việt Nam, nhưng nó đang dần dần phổ biến và trở thành ngôn ngữ được đông đảo bạn trẻ Việt Nam lựa chọn. Tại sao giới trẻ Việt Nam lại chọn học tiếng Đức? – Sự thật không thể phủ nhận đó chính là du học Đức ngày càng trở nên phổ biến và đem lại những lợi ích thiết thực cho các du học sinh.
Và nếu bạn lựa chọn nước Đức xinh đẹp thì điều hiển nhiên là phải chuẩn bị hành trang thiết yếu cho bản thân – đó chính là tiếng Đức. Học tiếng Đức không phải chuyện dễ dàng nhưng nếu bạn đam mê, không gì là không thể. Trước khi bạn học về ngữ pháp hay luyện nghe, luyện nói thì bạn cần phải nắm vững căn bản, mà điều đầu tiên chính là học bảng chữ cái tiếng Đức được giới thiệu ngay sau đây:
1. Giới thiệu Bảng chữ cái tiếng Đức
Nếu bạn học tốt tiếng Anh, có thể thấy tiếng Đức và tiếng Anh cũng có một số điểm chung. Còn nếu tiếng Anh của bạn yếu thì cũng đừng lo lắng. Như các bạn đã biết, tiếng Đức sử dụng bảng chữ cái Latinh cũng giống như tiếng Anh và tiếng Việt. Khoảng 70% chữ cái tiếng Đức phát âm giống tiếng Việt nên đảm bảo rằng bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian để làm quen và thuộc nó.
Bảng chữ cái tiếng Đức tổng cộng có 30 ký tự chính, trong đó có 26 ký tự giống tiếng Anh và thêm 4 kí tự đặc biệt là: ä; ö; ü và ß. Mời bạn tham khảo Bảng chữ cái tiếng Đức theo phiên âm tiếng Đức và tiếng Anh dưới đây:
2. Cách đọc
Tiếng Đức được chia thành 2 loại bao gồm nguyên âm và phụ âm. Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Đức được phiên âm theo tiếng Anh cùng với cách đọc đơn giản của từng chữ cái theo tiếng Việt, chúng ta cùng theo dõi nhé:
a) Nguyên âm – Vokal:
- Nguyên âm được chia thành hai loại là:
Nguyên âm đơn (Vokal)
Nguyên âm kép (Diphthong)
- Cách đọc
STT | Nguyên âm | Cách phát âm theo tiếng Việt |
1 | A a | a |
2 | E e | e |
3 | I i | i |
4 | O o | ô |
5 | U u | u |
6 | Ä ä | a-e, phát âm như e bẹt |
7 | Ö ö | như “uê” nhưng miệng tròn vành, giữ khẩu hình chữ u |
8 | Ü ü | như “uy” nhưng giữ khẩu hình chữ u |
9 | er | ơ |
10 | ei/ai/ay | ai |
11 | au | au |
12 | eu/äu | oi |
13 | a/aa/ah | a kéo dài |
14 | e/ee/eh | ê kéo dài |
15 | i/ih/ie | i kéo dài |
16 | o/oo/oh | ô kéo dài |
17 | u/uh | u kéo dài |
18 | ä/äh | như “ä” nhưng âm kéo dài hơn |
19 | ö/öh | như “ö” nhưng âm kéo dài hơn |
20 | ü/üh | như “ü” nhưng âm kéo dài hơn |
b) Phụ âm – Konsonant:
- Cách đọc
STT | Phụ âm | Phát âm theo tiếng Việt |
1 | B b | bê |
2 | C c | xê |
3 | Ch | – “khờ” nếu đứng sau a, o, u ví dụ doch, nach,….
– “chờ” nhẹ đứng sau: e, i, ä, ö, ü, l, y, eu, äu, m,n. Ví dụ: ich, echt,… – “trờ” nặng với một số từ ví dụ China, Chemie, Chirurg … |
4 | Ck | k |
5 | D d | đê |
6 | dt | như “th” nhưng rất nhẹ |
7 | dsch | giống “giờ” nhưng nặng hơn |
8 | F f | ép-f; âm cuối f nhẹ |
9 | G g | ghê |
10 | H h | ha |
11 | J j | lai giữa i-ót và giot |
12 | K k | ka |
13 | L l | ê-l, âm cuối cong lưỡi |
14 | M m | em, âm cuối ngậm âm m |
15 | N n | en, âm cuối ngậm âm n |
16 | ng | ngờ |
17 | P p | pê |
18 | pf | pê-f |
19 | ph | f |
20 | Q q | ku |
21 | qu | giống “cờ vê” nhưng đọc nhanh |
22 | R r | e-r, âm cuối ngậm r |
23 | S s | ét-s |
24 | sch | giống “s” nhưng rất nặng |
25 | ß (ss) | giống “s” |
26 | T t | “thê” nhưng nhẹ, chỉ phát ra âm gió |
27 | ts | giống “thê-s” âm “t” nhẹ |
28 | tsch | giống “tr” nặng |
29 | V v | phau |
30 | W w | vê |
31 | Y y | uýp-si-lon |
32 | Z z | giống ”ts” |
- Một số lưu ý khi phát âm
– Một số từ trong tiếng Đức thường khi bắt đầu bằng “c” sẽ được phát âm giống như “k” ví dụ: Chor; Cafeteria;…
– “J” được phát âm như “y” trong từ “yoga”, “yogurt” ví dụ: “Jogurt”; “joggen”;…
– Để đọc được chữ cái “r” đúng, bạn phải uốn cong lưỡi, hãy làm âm phát ra sâu từ trong cổ họng bằng cách rung nó (giống như súc miệng).
– “S” trong tiếng Đức được phát âm giống như “z” trong từ “zoo” ở tiếng Anh ví dụ: “Sommer”, “seit”,….
– “V” trong tiếng Đức được phát âm giống “f” trong “fur” ở tiếng Anh ví dụ: “Vogel”
– “W” trong tiếng Đức được phát âm như “v” trong từ “van”ở tiếng Anh, ví dụ: “Wasser”; “wer”,…
– “Z” trong tiếng Đức được phát âm như “s” trong “lots” ở tiếng Anh ví dụ: “Zeit”,….
– “ß” hay còn được gọi là “s mạnh”, được phát âm giống như “ss” trong từ “kiss”ở tiếng Anh. “ß” là chữ cái duy nhất trong bảng chữ cái tiếng Đức không bao giờ đứng đầu 1 từ.
3. Luyện tập
– Sau khi nắm được cách phát âm đơn giản và 1 số lưu ý trên, chúng ta hãy cùng thử tập phát âm bảng chữ cái tiếng Đức kết hợp với các từ sau:
Ví dụ: A wie Afel.
A – Afel | B – Banane | C – Couch |
D – Danke | E – Elefant | F – Fisch |
G – Gut | H – Hund | I – Igel |
J – Jetzt | K – Katze | L – Liebe |
M – Mann | N – Nummer | O – Orange |
P – Pinguine | Q – Quiz | R – Rot |
S – Sonne | T – Tee | U – Uhr |
V – Vogel | W – Wolke | X – Xylofon |
Y – Yoga | Z – Zoo |
– Chú ý khi phát âm, chúng ta luôn phải để ý các âm gió sau từ ví dụ “t” trong “Rot”, “zt” trong “Jetzt”
– Ngoài ra có các từ có gốc mượn từ các nước khác sẽ có phát âm không giống theo quy tắc trên.
Cùng nghe học sinh lớp A1 IECS luyện phát âm
Ví dụ từ mượn gốc Pháp: Cousin [kuˈzɛ̃ː]; Restaurant [rɛstoˈrãː]; ….
Trên đây là những chia sẻ về bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm đơn giản. Hy vọng qua những kiến thức vừa rồi, các bạn có thể dễ hình dung hơn về tiếng Đức và sớm làm chủ được ngôn ngữ này. Chúc các bạn thành công!
Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links.
THAM KHẢO THÊM:
- Du học nghề Đức
- Cách gõ bàn phím tiếng Đức
- 6 giáo trình tiếng Đức cho người mới
- Phương pháp học từ vựng tiếng Đức hiệu quả
- Bí quyết tự học tiếng Đức
- Phương pháp học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
-
- Đề thi A2 tiếng Đức
- Nên thi b1 telc hay goethe
- lịch thi b1 hanu
IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp