Tổ chức giáo dục IECS
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Đội ngũ nhân sự IECS
    • Hình ảnh hoạt động
    • Đánh giá về IECS
    • Tuyển dụng
  • Trung tâm tiếng Đức
  • Khóa học tiếng Đức
    • Lịch khai giảng lớp tiếng Đức
    • Khóa Học Tiếng Đức Online
    • Khóa học tiếng Đức A1
    • Khóa học tiếng Đức A2
    • Khóa học tiếng Đức B1
    • Khóa học tiếng Đức B2
    • Khóa Luyện Thi Tiếng Đức
  • Tự học tiếng Đức
    • Chuyên mục học tiếng Đức
    • Ngữ pháp tiếng Đức
    • Luyện đề
    • Trung tâm tiếng Đức uy tín
  • Du học Đức
    • Du học Đức hệ đại học/ cao học
    • Du học nghề Đức
    • Du học phổ thông và trung học
    • Trao đổi văn hóa Au-pair
    • Visa du lịch
  • Nước Đức
  • Tin tức
  • Liên hệ
  • Deutsch
  • Click to open the search input field Click to open the search input field Search
  • Menu Menu
You are here: Home1 / Chia sẻ2 / Học tiếng Đức3 / Ngữ pháp tiếng Đức

Ngữ pháp tiếng Đức

Präteritum – Thì quá khứ trong tiếng Đức

14/06/2025

Präteritum là một trong 3 thì quá khứ của tiếng Đức (cùng với Perfekt và Plusquamperfekt). Bạn đang học tiếng Đức và gặp khó khăn với các thì quá khứ? Präteritum, hay còn gọi là thì quá khứ đơn tiếng Đức, là một trong những thì cơ bản nhưng lại thường gây nhầm lẫn với Perfekt. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về Präteritum, phân biệt cách dùng với Perfekt, đồng thời hướng dẫn chi tiết cách chia động từ Präteritum cho từng loại động từ. Hãy cùng khám phá và nắm vững thì quan trọng này để nâng cao khả năng tiếng Đức của bạn!

1. Präteritum khác Perfekt ở điểm nào?

Trong tiếng Đức, có hai thì thường được dùng để mô tả hành động trong quá khứ là Präteritum (thì quá khứ đơn) và Perfekt (thì quá khứ hoàn thành gần). Mặc dù đều dùng để nói về hành động đã xảy ra và kết thúc, chúng khác nhau về ngữ cảnh sử dụng và mức độ ảnh hưởng đến hiện tại.

Đặc điểm Präteritum Perfekt
Ảnh hưởng đến hiện tại ❌ Không còn ảnh hưởng ✅ Có thể còn ảnh hưởng
Văn phong 📘 Văn viết (báo, sách, văn học) 🗣️ Văn nói, hội thoại hằng ngày
Động từ đặc biệt Được dùng nhiều với sein, haben, werden, Modalverben trong cả nói và viết Ít dùng cho các động từ đặc biệt này
Độ phổ biến Phổ biến trong văn viết ở miền Bắc Đức Dùng thường xuyên hơn trong giao tiếp, đặc biệt ở miền Nam Đức

Có 2 sự khác biệt lớn nhất giữa Präteritum và Perfekt:

  • Präteritum diễn tả các hành động và sự kiện diễn ra trong quá khứ, đã kết thúc và không ảnh hưởng đến hiện tại. Trong khi đó, Perfekt ngoài việc CŨNG diễn tả các hành động và sự kiện diễn ra trong quá khứ, đã kết thúc và không ảnh hưởng đến hiện tại, nó CÒN có thể diễn tả các hành động và sự kiện diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn còn có ảnh hưởng đến hiện tại.

Do đó Perfekt có thể thay thế cho Präteritum trong mọi trường hợp nhưng Präteritum không phải lúc nào cũng có thể thay thế Perfekt.

Perfekt: Ich bin noch müde, denn ich habe vor einer Stunde einen Holztisch gebaut.

=> Tôi vẫn còn mệt, vì cách đây 1 tiếng tôi vừa đóng 1 cái bàn bằng gỗ -> Đúng: Dùng Perfekt, vì hành động đóng cái bàn đã kết thúc, nhưng nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. Nó làm cho cơ thể của tôi vẫn cảm thấy mệt.

Präteritum: Ich bin noch müde, denn ich baute vor einer Stunde einen Holztisch

=> Tôi vẫn còn mệt, vì cách đây 1 tiếng tôi vừa đóng 1 cái bàn bằng gỗ -> Sai: Vì nếu dùng Präteritum thì hành động đóng cái bàn xem như đã kết thúc và không có bất kỳ tác động nào đến hiện tại nữa. Nó không thể làm cho tôi mệt như vậy.

  • Präteritum chủ yếu dùng trong văn viết (văn học, báo chí, thư từ mang tính chính thống, thông báo..).

Còn trong giao tiếp hay văn nói hoặc các email, thư từ mang tính cá nhân bạn sẽ dùng thì Perfekt chủ yếu.

Tuy nhiên, có ngoại lệ với các động từ sein, haben và các Modalverben: können, sollen… gần như bạn sẽ luôn sử dụng Präteritum của những động từ này bất kể viết hay nói.

Bảng thời gian ứng với các thì trong tiếng đức

2. Chia động từ ở thì Präteritum

a. Động từ yếu

Động từ yếu là những động từ thông thường có nguyên âm ở Verbstamm không bị biến đổi.

  • Các động từ yếu có cách chia như sau:

Verbstamm    +    Präteritumendung

Động từ yếu ở thì Präteritum

  • Các động từ thường có đuôi Verbstamm kết thúc bằng t (arbeiten), d (baden), m (atmen) hoặc n (rechnen) thì thêm “e” vào giữa Verbstamm và Präteritumendung

Động từ thường ở thì Präteritum

b. Động từ mạnh và động từ bổ trợ

Động từ mạnh và động từ bổ trợ (sein, haben và werden)là những động từ bất quy tắc. Nó biến đổi không theo bất kỳ một quy tắc nào cả. Và tất nhiên việc bạn cần làm là học thuộc dang Präteritum của những động từ này. Xem lại bảng động từ mạnh ở đây.

Sau đó lấy dạng Präteritum gốc trong bảng ở trên (ví dụ gab, ging ..) thực hiện theo quy tắc:

Präteritum gốc + thêm –st cho ngôi du, thêm –t cho ngôi ihr và thêm –en cho ngôi wir/sie/Sie

Động từ bất quy tắc ở thì Präteritum

Lưu ý: Đối với Präteritum gốc kết thúc bằng đuôi –e (hatte, dachte, … ) thì khi chia ở ngôi wir chỉ cần lấy Präteritum gốc + n (chứ không + en nữa) -> Wir: hatten, dachten, durften …

c. Động từ khiếm khuyết (Modalverben)

Các động từ khiếm khuyết chia ở thì Präteritum như sau:

động từ khiếm khuyết chia ở thì Präteritum

* Konjunktiv II của động từ “mögen” ist “möchten“. “Möchten” thay đổi thành “wollten“ ở thì Präteritum.

z.B: Die Kinder durften gestern Abend mit ihren Freunden ins Kino gehen. (Những đứa trẻ được phép đi xem phim với bạn bè tối qua.)

Viele Schüler wollten bei dem schönen Wetter keine Hausaufgaben machen. (Nhiều sinh viên không muốn làm bài tập về nhà trong thời tiết đẹp.)

Bài tập tham khảo phần Präteritum

Kết Luận: Nắm Vững Präteritum Để Nâng Cao Tiếng Đức Của Bạn!

Thì Präteritum là một phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Đức, đặc biệt quan trọng khi bạn muốn đọc hiểu văn học, báo chí hay viết các văn bản trang trọng. Mặc dù có thể gây nhầm lẫn với Perfekt ban đầu, nhưng khi nắm vững quy tắc sử dụng và cách chia động từ cho từng loại, bạn sẽ tự tin hơn rất nhiều trong việc diễn đạt quá khứ bằng tiếng Đức.

Hãy thường xuyên luyện tập chia động từ và đọc các văn bản có sử dụng Präteritum để làm quen với thì này. Nếu bạn cần thêm sự hỗ trợ trong việc học tiếng Đức hoặc có bất kỳ câu hỏi nào về ngữ pháp, đừng ngần ngại liên hệ với IECS để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp!

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

  • Präsens – Thì hiện tại trong tiếng Đức
  • Perfekt- Thì quá khứ
  • Plusquamperfekt
  • Bảng chữ cái tiếng Đức
  • Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

https://iecs.vn/wp-content/uploads/2020/07/prateritum.jpg 628 1200 Anna Le https://iecs.vn/wp-content/uploads/2018/10/210518ogoIECS_V3-80x80.png Anna Le2025-06-14 12:58:562025-06-16 19:00:55Präteritum – Thì quá khứ trong tiếng Đức

Cách chia động từ trong tiếng Đức – Verbkonjugation

12/06/2025

Học tiếng Đức đôi khi có thể khó khăn, ngữ pháp tiếng Đức cũng không dễ dàng, đặc biệt khi nói đến cách chia động từ tiếng Đức. Có rất nhiều trường hợp chia động từ khác nhau và đôi khi bạn thực sự không chắc chắn rằng liệu bạn có cách chia động từ tiếng Đức đúng hay không?

Nhưng thật ra việc chia động từ trong tiếng Đức cũng tương đối đơn giản khi chỉ cần bạn nắm được quy tắc của nó. Hầu như tất cả các động từ đều kết thúc bằng đuôi “-en” (machen, fahren, leben,…). Nếu động từ ở dạng cơ bản (Endung = “-en”) được gọi là động từ nguyên mẫu (Infinitiv).

Khi sử dụng động từ trong câu, nó phải được chia theo chủ ngữ. Việc chia động từ không quá khó ở thì hiện tại (Präsens), hầu như tất cả các động từ đều kết thúc theo một quy tắc nhất định. Ngoại trừ một số động từ thuộc Modalverben và unregelmäßigen Verben (sein, haben, wissen), cũng như một số động từ có gốc kết thúc là s, ß, z, d,… Bài viết dưới đây mình sẽ chia sẻ cho các bạn về quy tắc chia động từ trong tiếng Đức nhé.

1. Gốc động từ (Verbstamm) là gì?

Trước khi tìm hiểu về quy tắc chia động từ trong tiếng Đức, bạn sẽ cần phải hiểu rõ về các thành phần trong Động từ. Một động từ nguyên mẫu (Infinitiv) gồm 2 phần chính: Verbstamm + Endung “-en/-n“

Verbstamm đơn giản được gọi là gốc của động từ. Hầu hết động từ trong tiếng Đức đều kết thúc đuôi bằng -en (machen, leben…) hoặc -n (wandern, erinnern..). Khi bạn bỏ đi phần -en/-n, bạn sẽ nhận được gốc của động từ đó.

chia động từ

2. Quy tắc chia động từ trong tiếng Đức

Để chia động từ một cách chính xác nhất, chúng ta cần phải căn cứ vào chủ ngữ trong câu. Cho dù là tên riêng – Namen (Lilly, Max, …) hay các đại từ nhân xưng – Personalpronomen (ich, du, …) sẽ luôn luôn là danh từ (Nominativ) đóng vai trò là chủ ngữ (Subjekt). Bạn phải hiểu rằng: “Nominativ + Verben” nó thuộc về nhau như “Vater + Mutter” – luôn luôn không thể tách rời chúng.

Chúng ta sẽ dùng phần gốc động từ (Verbstamm) để lắp ghép với các quy tắc cố định tương ứng lần lượt với các ngôi như sau:

 

chia động từ trong tiếng Đức

Tóm lại, đối với các đại từ nhân xưng số ít (ich/du/er,sie,es/man) hay ngôi ihr quy tắc chia tương ứng với các ngôi lần lượt e/st/t. Còn đối với đại từ nhân xưng số nhiều (wir/sie) hay ngôi lịch sự Sie đều giữ nguyên động từ nguyên mẫu (Infinitiv) không thay đổi.

Về cơ bản, các động từ trong tiếng Đức đều thuộc nhóm cơ bản này và luôn luôn tuân theo quy tắc trên. Nhưng có một số nhóm động từ sẽ có bất đồng quy tắc với nhóm động từ này. Chúng ta cùng tìm hiểu ở dưới đây nhé.

2.1. Nhóm 1

Nhóm động từ này vẫn sẽ tuân theo quy tắc chia động từ cơ bản ở trên. Tuy nhiên, sẽ có một số lưu ý nho nhỏ như sau:

  • Những động từ có Verbstamm kết thúc bằng -s (reis-en), -ß (heiß-en), -z (sitz-en)

Vẫn áp dụng quy tắc e/st/t, nhưng chỉ sửa -st của ngôi du thành –t. Do đó, với lần lượt các ngôi ich/du/er,sie,es+ihr, quy tắc biến đổi từ e/st/t thành e/t/t (Bỏ  của -st)

du => Verbstamm + t: reis-t, heiß-t, sitz-t

  • Những động từ có Verbstamm kết thúc bằng -t (arbeit-en), -d (bad-en), -chn (zeichn-en), -dn (ordn-en ), -fn (öffn-en), -gn (begegn-en), -tm (atm-en)

Vẫn áp dụng quy tắc e/st/t, nhưng thêm e vào 2 cách chia ở ngôi du và er,sie,es+ihr. Do đó, với lần lượt các ngôi ich/du/er,sie,es+ihr, quy tắc biến đổi từ e/st/t thành e/est/et (Thêm e vào trước st, thêm e vào trước t)

du => Verbstamm + est: arbeit-est, bad-est, zeichn-est …

er,sie,es+ihr => Verbstamm + et: arbeit-et, bad-et, zeichn-et …

2.2. Nhóm 2

Ở trên, bạn có nhận thấy điểm chung của Nhóm 1 với quy tắc chia động từ cơ bản là gì không?

Tuy quy tắc e/st/t bị biến đổi thành nhiều dạng khác nhau như e/est/et hay e/t/t nhưng điểm chung của chúng vẫn là: Nguyên âm gốc trong Verbstamm không hề bị biến đổi.

z.B: leben => lebe/lebst/lebt: Nguyên âm -e trong Verbstamm leb- vẫn được giữ nguyên khi ta chia động từ.

Còn nhóm 2 thì sẽ ngược lại, nguyên âm gốc trong Verbstamm sẽ bị biến đổi khi ta chia động từ.

Trong nhóm 2 này mình chia ra 2 nhóm nhỏ:

a. Nhóm 2.1

Một số động từ mà Verbstamm của nó có chứa a hoặc e (schlaf-en, seh-en, geb-en, lauf-en, nehm-en…) sẽ biến đổi nguyên âm khi chia ở ngôi du và er/sie/es (a biến thành ä, e biến thành ie hoặc i), còn ngôi ich và ngôi ihr thì nguyên âm vẫn không thay đổi.

du => Verbstamm + st: schläf-st, sieh-st, gib-st

er/sie/es => Verbstamm + t: schläf-t, sieh-t, gib-t

z.B: Đối với động từ „seh –en“:

Với ngôi du nếu chia là sehst => Sai, chúng ta phải biến đổi e thành ie => sieh-st.

Với ngôi er/sie/es, nếu chúng ta chia là seht => Sai, phải biến đổi e thành ie => sieh-t.

Với ngôi ihr, nếu chúng ta chia là seht => Đúng

b. Nhóm 2.2

Nhóm này thì hoàn toàn không có quy tắc nào cả – có thể nói là bất quy tắc. Không những cả nguyên âm gốc trong Verbstamm bị biến đổi, mà quy tắc chung e/st/t cũng không còn. Những động từ dưới đây các bạn phải học thuộc lòng nhé. Bở vì nếu không thuộc, các bạn vẫn áp dụng theo quy tắc chung e/st/t thì ngữ pháp câu đấy là SAI hoàn toàn.

  • Các trợ động từ (Hilfsverben): sein, haben, werden
  • Các động từ khiếm khuyết (Modalverben): wollen, sollen, müssen, können, dürfen, mögen
  • Động từ đặc biệt: wissen

 

chia động từ trong tiếng Đức - Verbkonjugation

Trên đây là quy tắc chia động từ cơ bản nhất các bạn cần phải nắm vững khi bắt đầu học tiếng Đức. Nếu muốn học sâu hơn về ngữ pháp thì đây chính là nền móng đầu tiên mà bạn cần phải dựng lên thật vững chắc, thì kiến thức ngữ pháp sau này của bạn sẽ không gặp phải quá nhiều khó khăn.

Tổng kết nhanh:

Thì Mục đích sử dụng Đặc trưng
Präsens Hiện tại, sự thật chung Quy tắc e/st/t hoặc biến đổi Verbstamm
Präteritum Quá khứ (đặc biệt trong văn viết) Chia theo -te (yếu) hoặc học thuộc gốc (mạnh)
Perfekt Quá khứ có liên quan đến hiện tại Dùng trong văn nói, cần haben/sein + Partizip II

3. Kết Luận cách chia động từ tiếng Đức

Cách chia động từ trong tiếng Đức là một trong những nền móng quan trọng nhất của ngữ pháp. Nắm vững các quy tắc và trường hợp đặc biệt được trình bày trong bài viết này sẽ giúp bạn xây dựng một nền tảng vững chắc, từ đó dễ dàng chinh phục các thì và cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn trong tiếng Đức.

Hãy luyện tập thường xuyên thông qua các bài tập, giao tiếp và đọc tài liệu để biến những quy tắc này thành phản xạ tự nhiên. Nếu bạn cần thêm sự hỗ trợ chuyên sâu về ngữ pháp tiếng Đức hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với IECS để nhận được sự tư vấn và đồng hành trong hành trình học tiếng Đức của bạn!

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

  • Động từ tách và không tách trong tiếng Đức
  • Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
  • Thì quá khứ präteritum
  • Các khoá học tiếng Đức tại IECS
  • Hướng dẫn học tiếng Đức 
  • Lí do tại sao nên học tiếng Đức tại IECS

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

https://iecs.vn/wp-content/uploads/2020/06/cachChiaDongTu.jpg 628 1200 Anna Le https://iecs.vn/wp-content/uploads/2018/10/210518ogoIECS_V3-80x80.png Anna Le2025-06-12 01:28:492025-06-16 19:11:46Cách chia động từ trong tiếng Đức – Verbkonjugation

Adjektivdeklination : Chia đuôi tính từ ở trong tiếng Đức

10/06/2025

Chia đuôi tính từ trong tiếng Đức (Adjektivdeklination) là một trong những chủ đề ngữ pháp thử thách nhưng lại vô cùng quan trọng để bạn có thể sử dụng tiếng Đức một cách chính xác và tự nhiên. Khi một tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho nó, đuôi của tính từ đó phải thay đổi để phù hợp với giống, số và cách của danh từ.

Bài viết này của IECS sẽ đi sâu vào cách chia đuôi tính từ tiếng Đức, giúp bạn nắm vững các quy tắc cơ bản, phân biệt các trường hợp có/không có quán từ, và cung cấp những mẹo nhớ hữu ích. Hãy cùng khám phá bí quyết chinh phục Adjektivdeklination!

1. Adjektivdeklination

Adjektivdeklination là sự biến đổi đuôi của tính từ khi tính từ đứng trước danh từ, nhằm phù hợp với giống, số, cách và quán từ đi kèm danh từ đó.

👉 Khi tính từ không đứng trước danh từ (dạng độc lập sau động từ như sein), thì không cần chia đuôi.
Ví dụ:

  • Die Katze ist schön. (Không chia)

  • eine schöne Katze (Cần chia đuôi)

Khi tính từ đứng trước danh từ thì buộc phải chia đuôi tính từ (tính từ đóng vai trò bổ nghĩa cho nó)

Adjektivdeklination : Chia đuôi tính từ trong tiếng Đức

VD: eine schöne Katze, blaue Augen, das kleine, das chenesische Mädchen,…

Khi chia đuôi tính từ cần xác định 2 thành phần:

  • Xác định quán từ đứng trước tính từ.
  • Xác định giống, số, cách của danh từ đứng sau tính từ.

2. Quán từ xác định( bestimmter Artikel)

Adjektivdeklination

Adjektivdeklination

VD:  Dem jungen Mann

( Dativ, Maskulinum, Singular)

(*) Tính từ đứng sau các nhóm từ sau cũng chia tương tự như vậy: dieser( diese, dieses), jener, jeder,mancher, welcher.

Mẹo nhớ:

  • Bảng này chỉ có 2 loại đuôi –e, -en.
  • Với Akkusativ, Genitiv luôn thêm –en bất kể giống, số của danh từ.
  • Tất cả các cách đều thêm –en với danh từ số nhiều.

3. Quán từ không xác định ( umbestimmter Artikel)

Adjektivdeklination : Chia đuôi tính từ trong tiếng Đức

  • Chú ý: Quán từ không xác định không có dạng số nhiều.

Mẹo nhớ: có 4 loại đuôi –er,-e,-es,-en. Với Genitiv và Dativ thì luôn là –en

VD: ein guter Mensch ( Singular, Nominativ, Maskulin)

4. Không có quán từ( Nullartikel)

Adjektivdeklination : Chia đuôi tính từ trong tiếng Đức

  • Ngoài ra ở dạng số nhiều, danh từ không có quán từ thường đi với các số( ein, zwei,….); ander- ; einig- ; viel ; wenig …..

VD: drei neue Häuser, einige wichtige Probleme,….

Mẹo nhớ: Với danh từ số ít ở cả 3 giống thì Nominativ, Akkusativ thì đuôi tính từ được chia giống bảng quán từ xác định.

5. Quán từ sở hữu( Possessivartikel)

Mẹo nhớ: Giống hệt quán từ không xác định, thêm vào đó thì quán từ sở hữu có thêm dạng số nhiều và đều chia đuôi tính từ  -en ở mọi cách.

VD: meine nette Frau ( possessivartikel, singular, Feminin, nominativ)

6. Quán từ phủ định( Negativartikel)


Mẹo nhớ: giống như quán từ sở hữu. Chia giống quán từ không xác định cộng thêm có thêm dạng số nhiều và đuôi đều chia đuôi tính từ -en ở mọi cách.

Übung: https://mein-deutschbuch.de/grammatikuebungen-adjektivdeklination-1.html

Xem thêm : Video hướng dẫn bằng tiếng Đức:

7. Chinh Phục Adjektivdeklination Để Thành Thạo Tiếng Đức!

Chia đuôi tính từ tiếng Đức (Adjektivdeklination) là một thử thách ban đầu, nhưng với việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các bảng quy tắc cùng mẹo nhớ, bạn sẽ nhanh chóng thành thạo. Việc sử dụng tính từ đúng đuôi không chỉ giúp câu văn của bạn chính xác hơn về mặt ngữ pháp mà còn làm cho ngôn ngữ của bạn trở nên tự nhiên và chuyên nghiệp hơn rất nhiều.

Hãy kiên trì luyện tập với từng loại quán từ và danh từ khác nhau. Nếu bạn cần thêm sự hỗ trợ chuyên sâu trong việc học tiếng Đức, giải đáp các thắc mắc về ngữ pháp, hoặc muốn tìm kiếm các khóa học phù hợp, đừng ngần ngại liên hệ với IECS! Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tiếng Đức.

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

  • Học tiếng Đức có khó không? Kinh nghiệm thi đỗ 4 kĩ năng B1 trong lần đầu tiên
  • Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức
  • Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
  • Giáo trinh tiếng Đức 
  • Từ điển Đức Việt
  • Bảng chữ cái tiếng Đức
  • Imperativ: Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức
  • Präteritum – Thì quá khứ trong tiếng Đức
  • Perfekt: Thì quá khứ trong tiếng Đức
  • Đề thi A2 tiếng Đức
  • Nên thi b1 telc hay goethe
  • lịch thi b1 hanu
  • 15 thành ngữ tiếng Đức hài hước mà bạn nên biết – Phần 2
  • Artikel: Quán từ trong tiếng Đức

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

 

 

https://iecs.vn/wp-content/uploads/2020/12/chia-duoi-tinh-tu-trong-tieng-Duc.jpg 524 1000 Anna Le https://iecs.vn/wp-content/uploads/2018/10/210518ogoIECS_V3-80x80.png Anna Le2025-06-10 07:04:022025-06-16 19:18:09Adjektivdeklination : Chia đuôi tính từ ở trong tiếng Đức

Präpositionen: Giới từ trong tiếng Đức

05/08/2024

Giới từ (Präpositionen) là gì? Chúng được sử dụng như thế nào? Một giới từ liệu có thể kết hợp với cả Dativ và Akkusativ hay không? Chúng mình cùng tìm hiểu kỹ hơn về Präpositionen ở bài viết dưới đây nhé!

1. Những điều cần biết về giới từ?

Präpositionen không bao giờ đứng đơn độc. Chúng thường đi kèm với danh từ hoặc đại từ để tạo thành một bộ phận trong câu và chỉ rõ một trường hợp cụ thể. Hay nói cách khác là giới từ đóng vai trò bổ ngữ kết nối thành phần câu và bổ nghĩa cho nó.

z.B: Woher hast du das Buch? – Aus der Bibliothek. (Bạn lấy sách từ đâu? Từ thư viện) -> giới từ “aus” ở đây chỉ địa điểm của quyển sách là ở thư viện.

Nếu một giới từ đứng ở cuối câu, thì đó không phải là giới từ mà là tiền tố của một động từ tách.

z.B: Warum machst du denn immer das Fenster zu? (Tại sao bạn luôn đóng cửa sổ?)

Ngoài ra, giới từ có thể đi kèm với quán từ xác định để tạo nên những cụm từ cố định sau đây:

  • an + dem = am
  • an + das = ans
  • bei + dem = beim
  • in + dem = im
  • in + das = ins
  • von + dem = vom
  • zu + dem = zum
  • zu + der = zur

2. Phân loại giới từ

Giới từ trong tiếng Đức được phân loại theo cách sử dụng của chúng:

Giới từ trogn tiếng Đức

Giới từ và ví dụ

3. Những trường hợp sử dụng giới từ trong tiếng Đức

a. Präpositionen mit Genitiv

  • aufgrund, wegen: bởi vì

z.B: Aufgrund/Wegen der Hitze fiel der Unterricht aus. (Bài học bị hủy bởi vì quá nóng.)

  • trotz, ungeachtet: mặc dù, bất kể

z.B: Das Flugzeug startete trotz/ungeachtet aller Warnungen. (Máy bay vẫn cất cánh bất kể mọi thông báo)

  • anstelle,statt: thay vì

z.B: Anstelle eines Badeurlaubs machten sie Urlaub in den Bergen. (Thay vì kỳ nghỉ ở bãi biển, họ đã đi nghỉ ở vùng núi.)

Statt der Suppe brachte der Kellner mir einen Salat. (Thay vì súp, người phục vụ mang cho tôi một món salad.)

  • beiderseits (ở cả hai bên), diesseits (ở bên này), jenseits (bên kia), abseits (xa), entlang (dọc), oberhalb (bên trên), unterhalb (bên dưới), außerhalb (bên ngoài), innerhalb (bên trong), längs (chiều dài)

z.B: Entlang/Diesseits des Flusses stehen Bäume. (Hàng cây dọc theo/ở bên này của dòng sông.) 

  • links (trái), rechts (phải), nördlich (phía bắc), östlich (phía đông), südlich (phía nam), westlich (phía tây), unweit (gần), weitab (xa)

z.B: Er wohnt östlich/unweit der Grenze. (Anh ấy sống ở phía đông/gần biên giới)

  • während: trong khi

z.B: Sie lernten sich während der Konferenz kennen.

  • anlässlich (nhân dịp), infolge (do, kết quả là)

z.B: Anlässlich seines 60. Geburtstages lud er Freunde aus der ganzen Welt ein. (Nhân dịp sinh nhật lần thứ 60 của mình, anh đã mời bạn bè từ khắp nơi trên thế giới.)

Infolge der steigenden Preise müssen wir genau überlegen, was wir kaufen. (Do giá cả tăng cao, chúng tôi phải suy nghĩ cẩn thận về những gì chúng tôi đang mua)

  • abzüglich (trừ đi), zuzüglich (cộng thêm)

z.B: Der Preis versteht sich abzüglich des vereinbarten Rabatts, zuzüglich anfallender Transportkosten. (Giá trừ đi mức chiết khấu đã thỏa thuận, cộng với mọi chi phí vận chuyển phát sinh.)

  • anhand: dựa trên

z.B: Anhand der Grafik erklärte sie die Entwicklung des Konzerns. (Dựa vào biểu đồ, họ giải thích sự phát triển của nhóm.)

  • aufseiten: bên cạnh đó

z.B: Der Vorschlag stieß aufseiten der Opposition auf großen Widerstand. (Đề xuất đã gặp phải sự phản đối lớn của phe đối lập.)

  • mithilfe, dank: giúp đỡ, cảm ơn

z.B: Mithilfe der Lesebrille kann Opa endlich wieder Zeitung lesen. (Với sự giúp đỡ của kính đọc sách, cuối cùng ông nội cũng có thể đọc lại tờ báo.)

  • zugunsten (ủng hộ, có lợi), zuungunsten (bất lợi), zulasten (với chi phí)

z.B: Das Urteil fiel zugunsten/zuungunsten des Angeklagten aus. (Phán quyết có lợi/bất lợi cho bị cáo.)

Sämtliche anfallende Gebühren gehen zulasten des Käufers. (Tất cả các khoản phí được chi trả bởi người mua)

  • um … willen: vì lợi ích

z.B: Um des lieben Friedens willen vertrugen sich die Nachbarn wieder. (Vì lợi ích hòa bình, những người hàng xóm lại hòa thuận với nhau.)

b. Präpositionen mit Dativ

  • aus, aus … heraus: ra

z.B: Er kommt aus dem Haus (heraus). (Anh ấy ra khỏi nhà.)

  • außer: ngoài, ngoại trừ

z.B: Außer mir war niemand auf der Straße. (Ngoài tôi ra, không còn ai trên đường.)

  • bei (bởi, với), zu (đến), bis zu (tới)

z.B: Ich fahre zu einer Freundin und bleibe bis zum Sonntag bei ihr. (Tôi đến nhà một người bạn gái và ở với cô ấy cho đến Chủ nhật.)

  • entgegen (trái với), entsprechend (tương ứng), gemäß (dựa theo)

z.B: Entgegen der Meinung des Wetterdienstes hat es heute doch geregnet. (Trái với ý kiến ​​của dự báo thời tiết, hôm nay trời mưa.)

  • gegenüber (đối diện), nahe (ở gần)

z.B: Das Hotel befindet sich gegenüber dem Bahnhof. (Khách sạn nằm đối diện ga tàu.)

  • mit (với), nach (sau)

z.B: Nach der Arbeit fuhr sie mit dem Bus nach Hause. (Sau giờ làm việc, cô về nhà bằng xe buýt.)

  • seit: từ khi

z.B: Maria lernt seit einem Jahr Deutsch. (Maria đã học tiếng Đức từ một năm trước.)

  • von, von … aus: từ

z.B: Von der Kreuzung (aus) ist es nicht mehr weit. (Nó không xa ngã tư đường.)

  • … zufolge: dựa theo

z.B: Dem Bericht zufolge ist das Produkt sehr zu empfehlen. (Theo báo cáo, sản phẩm được đánh giá rất cao.)

c. Präpositionen mit Akkusativ

  • bis: đến

z.B: Kannst du das bis nächsten Montag erledigen?

  • um/um … herum (xung quanh), durch (xuyên qua), … entlang (dọc theo)

z.B: Er geht um das Haus (herum). (Anh đi dạo quanh nhà.)

Gehen Sie durch den Tunnel und dann die Straße entlang! (Đi xuyên qua đường hầm và sau đó dọc theo đường phố!)

  • für (cho), gegen (chống lại), ohne (không)

z.B: Ohne dich haben wir keine Chance gegen die andere Mannschaft. Also nimm dir für den Sonntag nichts anderes vor! (Không có bạn, chúng tôi không có cơ hội chống lại đội khác. Vì vậy, đừng làm gì khác cho Chủ nhật!)

d. Wechselpräpositionen

Ngoài những giới từ trên, ta còn có giới từ có thể đi với cả 2 cách Dativ và Akkusativ. Do đó chúng còn có 1 tên gọi khác là Wechselpräpositionen.

Các giới từ gồm có: an, auf, in, über, unter, hinter, neben, vor, zwischen

Chúng ta dùng Akkusativ khi nói về sự di chuyển (Wohin?). Còn Dativ được sử dụng khi nói về địa điểm, một vị trí cụ thể (Wo?)

Giới từ dùng ở Akkusativ và Dativ

Giới từ dùng ở Akkusativ và Dativ

Lưu ý: Các giới từ trên khi sử dụng để nói về thời gian (Wann?) thì danh từ đi kèm luôn luôn chia ở cách 3 – Dativ

z.B: Wir treffen uns in einer Stunde. (Chúng ta sẽ gặp nhau trong một giờ nữa.)

An meinem Geburtstag sind wir ins Kino gegangen. (Vào ngày sinh nhật của tôi, chúng tôi đã đi đến rạp chiếu phim.)

Bài tập của phần Präpositionen xem tại đây nhé.

Tự học tiếng Đức: 100 Cụm từ chuyên ngành điều dưỡng (P2)

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

  • Học tiếng Đức có khó không? Kinh nghiệm thi đỗ 4 kĩ năng B1 trong lần đầu tiên
  • Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức
  • Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
  • Giáo trinh tiếng Đức 
  • Từ điển Đức Việt
  • Bảng chữ cái tiếng Đức

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

https://iecs.vn/wp-content/uploads/2020/07/Präpositionen-Giới-từ-trong-tiếng-Đức.jpg 628 1200 Anna Le https://iecs.vn/wp-content/uploads/2018/10/210518ogoIECS_V3-80x80.png Anna Le2024-08-05 14:37:342024-12-11 05:49:53Präpositionen: Giới từ trong tiếng Đức

Artikel: Quán từ trong tiếng Đức

09/03/2022

Một danh từ trong tiếng Đức rất hiếm khi đứng một mình (ngoại trừ: Nullartikel). Danh từ hầu như luôn luôn đi kèm với quán từ (Artikel). Thông qua Artikel, chúng ta có thể biết được giống của danh từ (maskulin, feminin, neutral) và biến cách của chúng (Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv).

Các loại quán từ trong tiếng Đức, gồm:

  • Không có quán từ –  Nullartikel: Nếu danh từ ở dạng số nhiều thì quán từ thường được bỏ qua
  • Quán từ xác định – bestimmter Artikel (der, den, dem, des, die, …)
  • Quán từ không xác định – unbestimmter Artikel (ein, eine, einen, einem, …)
  • Quán từ phủ định – Negativartikel “kein” phủ định cho quán từ không xác định (unbestimmter Artikel)
  • Quán từ sở hữu – Possessivartikel (mein, dein , sein, ihr, euer, Ihr, meinen, meinem, meiner, …)
  • Quán từ chỉ định – Demonstrativartikel (diese, dieser, diesem, jene, jener, jenem, derjenige, dieselbe, …)
  • Quán từ bất định – Indefinitartikel (alle, einige, manche, …)

Quán từ chỉ định (Demonstrativartikel) và quán từ bất định (Indefinitartikel) cách sử dụng cũng không khác lắm với đại từ chỉ định (Demonstrativpronomen) và đại từ bất định (Indefinitpronomen). Chỉ khác ở một điểm là các quán từ này phải đi kèm danh từ chứ không thể thay thế được danh từ như các đại từ. Các bạn có thể xem lại phần này tại đây.

Ở bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về: Nullartikel, bestimmter Artikel (der, den, dem, des, die, …), unbestimmter Artikel (ein, eine, einen, einem, …) và Negativartikel “kein”. Còn quán từ sở hữu (Possessivartikel) mình sẽ đề cập ở bài viết sau nhé.

1. Quán từ xác định – bestimmter Artikel

a. Quán từ xác định (bestimmter Artikel) là gì?

Danh từ không phải lúc nào cũng cung cấp thông tin về giới tính, số lượng hay biến cách. Chúng phải kết hợp với quán từ xác định (bestimmter Artikel) để làm rõ những thông tin này.

Quán từ xác định được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Khi nói đến một người hay một cái gì đó cụ thể

z.B: Das Baby schreit. (Đứa bé đang khóc.)

Lena ist die Freundin von Franz. (Lena là bạn gái của Franz.)

  • Một người hoặc một cái gì đó đã được đề cập trước đó

z.B: Dort steht ein Mann. Der Mann hat einen Hut. Der Hut ist schwarz. (Có một người đàn ông ở đó . Người đàn ông có một chiếc mũ . Chiếc mũ màu đen.)

In Aachen gibt es einen Zoo. Der Zoo ist klein, aber fein. (Có một sở thú ở Aachen . Sở thú nhỏ nhưng tốt.)

b. Biến cách của quán từ xác định

Quán từ xác định được chia ở 4 biến cách như sau:

Quán từ xác định (bestimmter Artikel)

(maskulin) Der Bruder des Kochs hat dem Nachbarn den alten Wagen verkauft.

(feminin) Die Schwester der Köchin hat der Nachbarin die kaputte Lampe geschenkt.

(neutral) Das Kind hat das Kleid des Mädchens verschmutzt.

c. Präpositionen + bestimmter Artikel

Nếu đứng trước quán từ xác định là một giới từ, thì có một số trường hợp có thể kết hợp với nhau tạo thành một từ. Các giới từ đó là:

Präpositionen + bestimmter Artikel

2. Quán từ không xác định – unbestimmter Artikel

Quán từ không xác định (unbestimmter Artikel) được sử dụng khi một người hay một cái gì đó được nhắc đến nhưng không xác định hay không có tên riêng

z.B: Auf der Straße steht ein Mann. (Một người đàn ông đứng trên đường.)

Cũng giống như quán từ xác định, quán từ không xác định (unbestimmter Artikel) cũng được chia ở 4 biến cách như sau:

Quán từ không xác định (unbestimmter Artikel)

(maskulin) Ein Freund eines Freundes von mir hat einem Hund einen Fußtritt gegeben.

(feminin)    Eine Freundin einer Freundin von mir hat einer Katze eine lebendige Maus gegeben.

(neutral)    Ein Kind aus der Schule hat einem anderen Kind ein Bilderbuch gestohlen.

3. Quán từ phủ định – Negativartikel “kein”

Quán từ phủ định (Negativartikel) là phủ định của quán từ không xác định (unbestimmter Artikel). Lưu ý: quán từ phủ định dùng được cho danh từ số nhiều.

Quán từ phủ định (Negativartikel)

z.B: Ist das ein Tisch? – Nein, das ist kein Tisch, sondern eine Lampe.

Sind das _ Tische? – Nein, das sind keine Tische, sondern _ Lampen. ( Plural !!! )

4. Không có quán từ –  Nullartikel

Chúng ta không sử dụng quán từ trong các trường hợp sau đây:

  • Số nhiều của danh từ đi kèm quán từ không xác định

z.B: Dort steht ein Auto. Dort stehen Autos.

Hast du einen Stift für mich? Hast du Stifte für mich?

  • Tên địa danh

z.B: Sie wohnen in Bremen. (Họ sống ở Bremen)

Ich war schon in Berlin. (Tôi đã từng sống ở Berlin.)

  • Tên đất nước (Ngoại trừ: die Schweiz, die Türkei, die USA)

z.B: Wir machen Urlaub in Österreich. (Chúng tôi đang đi nghỉ ở Áo.)

  • Danh từ chỉ nghề nghiệp đứng sau động từ “sein”, “werden” và “als”

z.B: Thomas will Arzt werden. (Thomas muốn trở thành bác sĩ.)

Frau Simone-Schnotter ist Justizministerin. (Bà Simone-Schnotter là Bộ trưởng Bộ Tư pháp.)

  • Chỉ quốc tịch của một người

z.B: Pedro ist eingebürgert worden. Endlich ist er Deutscher. (Pedro đã được nhập tịch. Cuối cùng anh ấy là người Đức.)

An unserer Universität studieren Türken, Russen, Amerikaner und Franzosen. (Người Thổ Nhĩ Kỳ, người Nga, người Mỹ và người Pháp đang học tại trường đại học của chúng tôi.)

  • Vật liệu (z. B. Papier, Holz, Wasser, Milch, Eisen), nhưng chỉ trong một ngữ cảnh chung chung

z.B: Papier wird aus Holz hergestellt. (Giấy được làm từ gỗ.)

Wir müssen noch Wasser kaufen. (Chúng tôi vẫn phải mua nước.)

Nếu chúng ta nói về một cái cụ thể thì phải có quán từ kèm theo. z.B: Wo ist das Holz für den Kamin? (Gỗ cho lò sưởi để ở đâu?)

Bài tập phần này tương đối dễ, bạn chỉ cần nắm chắc giống của danh từ là có thể làm được phần này. Các bạn xem bài tham khảo phần Artikel tại đây và đây nữa.

Tự học tiếng Đức: 100 Cụm từ chuyên ngành điều dưỡng (P2)

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

  • Học tiếng Đức có khó không? Kinh nghiệm thi đỗ 4 kĩ năng B1 trong lần đầu tiên
  • Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức
  • Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
  • Giáo trinh tiếng Đức 
  • Tiếng Đức cho người mới bắt đầu-6 tip học tiếng Đức tốt nhất
  • Bí kíp luyện kỹ năng đọc tiếng Đức để đạt điểm cao
  • Futur 1 & Futur 2 : Thì tương lai 1 và tương lai hoàn thành
  • Từ điển Đức Việt
  • Bảng chữ cái tiếng Đức

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

https://iecs.vn/wp-content/uploads/2020/07/Artikel-Quán-từ-trong-tiếng-Đức.jpg 628 1200 Anna Le https://iecs.vn/wp-content/uploads/2018/10/210518ogoIECS_V3-80x80.png Anna Le2022-03-09 03:17:052022-11-28 03:23:47Artikel: Quán từ trong tiếng Đức

Cách đặt câu hỏi bằng cách sử dụng 9 từ để hỏi trong tiếng Đức

01/03/2022

Sở thích của bạn là gì? Diễn viên yêu thích của bạn là ai? Bạn làm ở đâu? Những câu hỏi như vậy có thể giúp bạn làm quen với một người mới. Các từ để hỏi tiếng Đức là chìa khóa để giữ một cuộc trò chuyện lâu hơn. Bạn càng đặt ra nhiều câu hỏi, bạn càng nhanh chóng tìm hiểu về người kia.

Có thể hỏi một số câu hỏi cơ bản là một phần thiết yếu của việc học bất kỳ ngôn ngữ mới nào. Nó sẽ giúp bạn bắt đầu cuộc trò chuyện và tránh những khoảng lặng khó xử. Hãy bắt đầu với bài học này ngay bây giờ! 

từ để hỏi trong tiếng Đức

1. Các từ để hỏi trong tiếng Đức là gì?

Chắc hẳn tất cả các bạn đều quen thuộc với khái niệm câu hỏi Wh- trong tiếng Anh. Chúng được gọi như vậy bởi vì, tất cả các từ để hỏi đều bắt đầu bằng các chữ cái Wh-, ngoại trừ từ câu hỏi như thế nào (how).

Các từ để hỏi trong tiếng Đức không có gì khác ngoài các từ câu hỏi Wh-. Câu hỏi Wh- được gọi là W-Fragen trong tiếng Đức. Sử dụng các từ để hỏi đơn giản bằng tiếng Đức, bạn sẽ có thể hỏi mọi người tên, số điện thoại, cảm giác của họ và nhiều hơn thế nữa.

9 từ để hỏi cơ bản của Tiếng Đức như sau: 

What Was                   Cái gì
Where Wo Ở đâu
Where from Woher Đến từ đâu
Where to Wohin Đến đâu
Who Wer Ai
When Wann Khi nào
Why Warum Tại sao
Which Welche Cái mà
How Wie Như thế nào

Như bạn có thể thấy trong bảng trên, W-Fragen được gọi như vậy bởi vì, tất cả các từ để hỏi trong tiếng Đức đều bắt đầu bằng chữ W. Một số từ để hỏi thường được sử dụng khác như sau: –

Since when Seit wann Kể từ khi
With whom Mit wem Với ai
How long Wie lange Bao lâu
How much Wie viel Bao nhiêu
How many Wie viele Bao nhiêu
Is there Gibt es Có
Whose Wessen Của Ai

Trong khi đặt câu hỏi, tất cả các W-Fragewort khác vẫn giữ nguyên, ngoại trừ “wer” và “Welch-”.

Cũng giống như mạo từ der, từ wer (ai) cũng bị thay đổi theo bốn trường hợp.

  • Nominativ – Wer
  • Akkusativ – Wen
  • Dativ – Wem
  • Genitiv – Wessen

Từ welch- (mà) cũng thay đổi tùy theo Artikel, Kasus và số lượng. Sự phân chia như sau: 

Mask. Fem.           Neut.     Plural
Nominative welcher welche welches welche
Accusative welchen welche welches welche
Dative welchem welcher welchem welchen

Ngoài câu hỏi W-Fragen, có một cách nữa để đặt câu hỏi. Đó là, câu hỏi Ja/Nein. Chúng được gọi như vậy bởi vì, chúng có thể được trả lời chỉ bằng một câu đơn giản “Ja” hoặc “Nein”.

Bây giờ, chúng ta hãy thử học cách đặt câu với những từ để hỏi  này:

2. Cách đặt câu hỏi bằng tiếng Đức

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Đức

Để tạo một câu hỏi W-Fragen bằng tiếng Đức, trước tiên hãy bắt đầu với từ để hỏi. Động từ đứng vị trí thứ hai, theo sau là chủ ngữ của câu. Nếu có thêm bất kỳ bộ phận khác trong câu hỏi, thì nó được đặt sau chủ ngữ.

Ví dụ, Wann ist das Konzert? (Buổi hòa nhạc diễn ra khi nào?) 

=> Ở đây, từ nghi vấn “wann” đứng đầu, động từ “sein” đứng thứ hai và chủ ngữ “Konzert” đứng thứ ba.

Một ví dụ khác – Warum kommt er immer spät? (Tại sao anh ấy luôn đến muộn?) 

=> Ở đây, chủ ngữ là “er”. Phần còn lại của thông tin “immer spät” ở cuối (sau chủ đề).

Cấu trúc câu trong tiếng Đức có một chút khác biệt so với các ngôn ngữ khác. Vì vậy, đừng bao giờ dịch các câu hỏi từ tiếng mẹ đẻ sang tiếng Đức.

Trong tiếng Anh, khi bạn hỏi – Tên bạn là gì? Từ “what” được dịch thành “was” trong tiếng Đức. Tuy nhiên, trong tiếng Đức thì sử dụng từ “wie” (làm thế nào) để hỏi cùng một câu hỏi. Wie heißen Sie?

Hình thành câu hỏi Ja/Nein bằng tiếng Đức đơn giản hơn một chút. Bắt đầu với động từ trước. Chủ ngữ được đặt ở vị trí thứ hai. Phần còn lại của thông tin theo chủ đề.

Ví dụ, Kommen Sie aus Berlin? (Bạn đến từ Berlin phải không?) 

=> Ở đây, động từ “kommen” đứng đầu, chủ ngữ “Sie” đứng thứ hai và thông tin khác “aus Berlin” ở cuối.

Đối với cả hai dạng câu hỏi (Ja/Nein-Fragen và W-Fragen), động từ luôn được chia theo chủ ngữ.

3. Sự khác nhau giữa “Wo”, “Woher” và “Wohin”

Bạn có thể đã nhận thấy trước đó, rằng có 3 cách để tạo câu hỏi bằng cách sử dụng “Where”. Từ để hỏi này thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh (wo / woher / wohin).

Hãy xem 3 câu hỏi sau: –

Wo ist meine Tasche? (Túi của tôi đâu?)

Woher kommt deine Lehrerin? (Giáo viên của bạn đến từ đâu?)

Wohin gehst du dieses Wochenende? (Bạn đi đâu vào cuối tuần này?)

“Wo” được sử dụng khi bạn cần biết về một địa điểm hoặc nơi nào đó / một người nào đó ngay bây giờ. Nó không bao hàm chuyển động. 

“Woher” có nghĩa là “từ đâu”. Nó được sử dụng khi bạn muốn biết ai đó / thứ gì đó đến từ đâu (nguồn gốc).

“Wohin” có nghĩa là chuyển động từ nơi này sang nơi khác. Nó có nghĩa là “đến đâu”. Nó được sử dụng khi bạn cần biết ai đó đang đi (đến).

4. Những câu hỏi tiếng Đức cơ bản

Bạn đã học đủ về các từ để hỏi tiếng Đức. Bây giờ, đã đến lúc hình thành một số câu hỏi đơn giản bằng cách sử dụng chúng. Dưới đây là 15 câu hỏi cơ bản bằng tiếng Đức mà bạn nên biết nếu bạn muốn có một cuộc trò chuyện giới thiệu nhỏ với ai đó.

Sử dụng “Sie” thay vì “du” trong các cuộc trò chuyện lịch sự.

 

English German Tiếng Việt
What is your name? Wie heißt du? / Wie ist dein Name? Tên của bạn là gì?
How old are you? Wie alt bist du? Bạn bao nhiêu tuổi?
Where are you from? Woher kommst du? Bạn đến từ đâu?
Where do you live/ stay? Wo wohnst du? Bạn sống ở đâu?
How are you? Wie geht es dir? Bạn khoẻ không?
What do you do in your free time? Was machst du in deiner Freizeit? Bạn làm gì vào thời gian rảnh?
Do you have siblings or are you the only child? Hast du Geschwister oder bist du das Einzelkind? Bạn có anh chị em không hay bạn là con một?
What is your mother-tongue? Wie ist deine Muttersprache? Tiếng mẹ đẻ của bạn là gì?
Which languages do you speak? Welche Sprachen sprichst du? Bạn nói được những ngôn ngữ nào?
Since when have you been learning German? Seit wann lernst du Deutsch? Bạn đã học tiếng Đức từ khi nào?
When will the course start again? Wann fängt der Kurs wieder an? Khi nào khóa học sẽ bắt đầu lại?
Who is your favorite singer? Wer ist dein Lieblingssänger? Ca sĩ yêu thích của bạn là ai?
What are your hobbies? Was sind deine Hobbys? Sở thích của bạn là gì?
How long have you been living here? Wie lange lebst du schon hier? Bạn sống ở đây bao lâu rồi?
Are you single or married? Bist du ledig oder verheiratet? Bạn còn độc thân hay đã kết hôn?

Tây Đức và Đông Đức? Sự lựa chọn tối ưu cho du nghề tại quốc gia này

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

  • Học tiếng Đức có khó không? Kinh nghiệm thi đỗ 4 kĩ năng B1 trong lần đầu tiên
  • Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức
  • Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
  • Futur 1 & Futur 2 : Thì tương lai 1 và tương lai hoàn thành
  • Artikel: Quán từ trong tiếng Đức

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

 

 

 

https://iecs.vn/wp-content/uploads/2022/03/Dat-cau-hoi-bang-cach-su-dung-9-tu-de-hoi.jpg 1440 2560 Anna Le https://iecs.vn/wp-content/uploads/2018/10/210518ogoIECS_V3-80x80.png Anna Le2022-03-01 07:04:122022-11-08 04:38:08Cách đặt câu hỏi bằng cách sử dụng 9 từ để hỏi trong tiếng Đức

15 thành ngữ tiếng Đức hài hước mà bạn nên biết – Phần 2

14/12/2021

Thành ngữ và cách diễn đạt không phải là thứ đầu tiên bạn bắt gặp khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới. Tuy nhiên, chúng lại là một trong những cách thú vị để học từ vựng. Một số thành ngữ tiếng Đức hài hước được đề cập trong bài viết này cũng cung cấp một cái nhìn sâu sắc về văn hóa Đức.

Vâng, lợn và xúc xích là một phần quan trọng của văn hóa Đức. Có rất nhiều thành ngữ tiếng Đức đề cập đến ” Schwein ” và ” Wurst “. Không nghi ngờ gì nữa, những câu nói về lợn và xúc xích này nghe rất vui nhộn.

Ở phần trước, chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn một số thành ngữ tiếng Đức thông dụng và không quá buồn cười. Nếu bạn bỏ lỡ bài viết đó, bạn có thể xem Phần 1 tại đây . Trong phần này, IECS đã tổng hợp một danh sách các thành ngữ tiếng Đức hài hước. Hãy bắt đầu khám phá danh sách này nhé.

Đây là 15 thành ngữ tiếng Đức hài hước, vui nhộn dành cho bạn

1.  Thành ngữ tiếng Đức hài hước – Das ist mir Wurst

Theo nghĩa đen – Đó là xúc xích của tôi

Tiếng anh tương đương – Tôi không quan tâm

Có nghĩa là – hoàn toàn không quan tâm đến điều gì đó hoặc ai đó

Cách sử dụng – Das ist mir Wurst, wie wir heute in Büro gehen.

Thành ngữ tiếng Đức (1)2. Die Katze im Sack kaufen

Theo nghĩa đen – mua gì đó có chất lượng hoặc giá trị thấp hơn đã được thay thế vào vị trí của nó

Tiếng anh tương đương – mua vật gì mà không được thấy rõ, mua trâu vẽ bóng

Có nghĩa là – mua hoặc nhận một thứ gì đó mà không cần kiểm tra trước

Cách sử dụng – Hast du schon mal die Katze im Sack gekauft?

Thành ngữ tiếng Đức (3)3. Du nimmst mich auf den Arm

Theo nghĩa đen – Bạn đang nắm lấy tay tôi.

Tương đương tiếng Anh – Bạn đang kéo chân tôi.

Có nghĩa là – để trêu chọc ai đó

Cách sử dụng – Ich glaube, dass er dich einfach auf den Arm nimmt.

4. Die beleidigte Leberwurst spielen

Theo nghĩa đen – Chơi xúc xích gan bị xúc phạm

Tương đương tiếng anh – Bị đau đầu

Có nghĩa là – Trở nên xấu tính hoặc dễ nổi nóng

Cách sử dụng – Es war nur ein Witz. Spiel nicht die beleidigte Leberwurst!

Thành ngữ tiếng Đức (2) 5. Kein Schwein war da

Theo nghĩa đen – Không có bất kỳ con lợn nào ở đó.

Tương đương tiếng anh – Có một người đàn ông và con chó của anh ấy.

Có nghĩa là – Không có ai ở đó

Cách sử dụng – Die Party war ein Misserfolg. Kein Schwein war da.

6. Schwein haben

Theo nghĩa đen – Có một con lợn

Tương đương tiếng Anh – Gặp may mắn

Có nghĩa là – điều gì đó tốt đẹp xảy ra một cách bất ngờ

Cách sử dụng – Das Vorstellungsgespräch verlief gut. Ich habe Schwein gehabt!

7. Es geht um die Wurst

Theo nghĩa đen – Đó là tất cả về xúc xích.

Tương đương tiếng Anh – Bây giờ hoặc không bao giờ.

Có nghĩa là – một cái gì đó phải được thực hiện ngay lập tức

Cách sử dụng– Du hast keine Zeit, später darüber nachzudenken. Es geht um die Wurst.

8. Unter aller Sau

Theo nghĩa đen – dưới tất cả các con lợn

Tương đương tiếng Anh – Nó bốc mùi hôi thối

Có nghĩa là – một cái gì đó thực sự rất tồi tệ

Cách sử dụng – Mein Spanisch ist unter aller Sau.

9. Schlafen wie ein Murmeltier

Theo nghĩa đen – ngủ như một con chim gõ kiến

Tiếng anh tương đương – ngủ như một khúc gỗ

Có nghĩa là – ngủ rất ngon hoặc sâu

Cách sử dụng – Sie ist völlig erschöpft. Heute schläft sie wie ein Murmeltier

Thành ngữ tiếng Đức (5)10. Die Kirche im Dorf lassen

Theo nghĩa đen – rời khỏi nhà thờ trong làng

Tiếng Anh tương đương – để không bị mang đi

Có nghĩa là – để không mất kiểm soát hành vi của bạn

Cách sử dụng – Morgen ist dein erster Tag in der Hochschule. Bitte lass die Kirche im Dorf !

Thành ngữ tiếng Đức (4)11. Dumm wie Bohnenstroh

Theo nghĩa đen – ngu như một cục đậu rơm

Tiếng Anh tương đương – dày như một viên gạch

Có nghĩa là – cực kỳ ngu ngốc hoặc lờ mờ

Cách sử dụng – Er ist dumm wie Bohnenstroh.

12. Da steppt der Bär

Theo nghĩa đen – Khiêu vũ con gấu.

Có nghĩa là – Đó sẽ là một bữa tiệc tốt.

Cách sử dụng – Wir laden euch zu der Geburtstagsfeier ein. Da steppt der Bär!

13. Ein Ohr abkauen

Theo nghĩa đen – để ngẫm nghĩ một tai

Tương đương tiếng Anh – để nói chuyện với ai đó

Có nghĩa là – để nói chuyện với ai đó trong một thời gian dài

Cách sử dụng – Jedes Mal, wenn ich sie anrufe, kaut sie mir das Ohr ab

14. Um den heißen Brei herumreden

Theo nghĩa đen –  nói về xung quanh bát cháo nóng

Tương đương tiếng Anh – đánh bại xung quanh bụi rậm

Có nghĩa là – trì hoãn hoặc tránh nói về điều gì đó quan trọng (vòng vo tam quốc)

Cách sử dụng – Anna redet um den heißen Brei herum, weil sie die Prüfung nicht bestanden hat.

Thành ngữ tiếng Đức (7)15. Wo sich Fuchs und Hase gute Nacht sagen

Theo nghĩa đen – Cáo và thỏ rừng nói lời chúc ngủ ngon với nhau.

Tương đương tiếng Anh – ở trong que hoặc ở giữa hư không

Có nghĩa là – một vùng rất xa

Thành ngữ tiếng Đức (6)Bạn có thể đặt một câu bằng cách sử dụng thành ngữ này không? Hãy viết câu trả lời của bạn trong phần bình luận bên dưới.

Bây giờ bạn đã biết những thành ngữ tiếng Đức vui nhộn này, đã đến lúc bắt đầu sử dụng chúng trong các câu của bạn và gây ấn tượng với người khác!

Tây Đức và Đông Đức? Sự lựa chọn tối ưu cho du nghề tại quốc gia này

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

  • Học tiếng Đức có khó không? Kinh nghiệm thi đỗ 4 kĩ năng B1 trong lần đầu tiên
  • Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức
  • Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
  • Futur 1 & Futur 2 : Thì tương lai 1 và tương lai hoàn thành
  • Artikel: Quán từ trong tiếng Đức

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

 

https://iecs.vn/wp-content/uploads/2021/12/Thanh-ngu-tieng-Duc-1.jpg 839 1200 Anna Le https://iecs.vn/wp-content/uploads/2018/10/210518ogoIECS_V3-80x80.png Anna Le2021-12-14 06:35:072022-11-08 04:38:1515 thành ngữ tiếng Đức hài hước mà bạn nên biết – Phần 2

Imperativ: Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức

10/12/2021

Khi muốn ra lệnh hay yêu cầu cho người nào đó, chúng ta sẽ dùng cấu trúc mệnh lệnh cách – Imperativ. Vậy cấu trúc của câu mệnh lệnh là như thế nào? Cách sử dụng ra sao? Có trường hợp nào cần lưu ý hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé

Động từ tách và không tách trong tiếng Đức 1

1. Imperativ được sử dụng như thế nào?

Imperativ được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Hướng dẫn sử dụng (Anweisungen und Gebrauchsanweisungen)

z.B: Geben Sie zuerst Öl in die Pfanne. (Cho dầu vào chảo trước.)

Schneiden Sie drei Zwiebeln klein. (Cắt ba củ hành thành miếng nhỏ.)

  • Kêu gọi ai đó làm gì (Appell)

z.B: Stoppt den Krieg! Sofort! (Dừng chiến tranh! Ngay!)

Rettet die Wale! (Bảo vệ cá voi!)

  • Nhờ vả, cầu xin (Bitte)

z.B: Geben Sie mir bitte 2 kg Bananen. (Vui lòng cho tôi 2 kg chuối.)

Schließen Sie alle Türen ab, wenn Sie gehen. (Khóa tất cả các cửa khi bạn đi.)

  • Khuyên ai đó nên làm gì (Ratschläge)

z.B: Rauch nicht so viel! (Đừng hút thuốc quá nhiều!)

Fahr vorsichtig! Es friert heute Nacht und die Straßen sind nass. (Lái xe cẩn thận! Tối nay trời đóng băng và đường phố ẩm ướt.)

  • Cấm ai đó làm cái gì (Verbot)

z.B: Rauchen Sie hier nicht! (Đừng hút thuốc ở đây!)

Schalten Sie im Unterricht Ihr Handy aus! (Tắt điện thoại di động của bạn trong lớp!)

  • Cảnh báo điều gì đó (Warnung/Ermahnung)

z.B: Stopp! Bleib stehen! Da kommt ein Auto! (Dừng lại! Dừng lại! Một chiếc xe hơi đang đến!)

Geht ins Bett, Kinder. Sonst wird Papa böse, es ist schon fast 22:00 Uhr. (Đi ngủ đi các em. Nếu không thì bố sẽ tức giận, đã gần 10 giờ tối.)

Câu mệnh lệnh có thể kết thúc với dấu chấm câu “.” hoặc kết thúc với dấu chấm “!“. Tuy nhiên, khi bạn muốn nhấn mạnh yêu cầu trong câu thì bạn nên sử dụng dấu chấm “!“.

2. Cấu trúc của Imperativ

lộ trình luyện nghe tiếng Đức (1)

Imperativ chỉ áp dụng đối với các ngôi “du”, “ihr” và “Sie”.

Cấu trúc chung của câu mệnh lệnh: Verb (Konjugation für Subjekt) + (Subjekt) + Objekt + (Präfix)

Xem lại: cách chia động từ

a. Imperativ mit “du”

Động từ được chia về ngôi “du” và bỏ -st. Chủ ngữ “du” sẽ được lược bỏ trong câu mệnh lệnh

z.B: kommen -> chia ở ngôi “du” -> kommst -> bỏ -st -> chỉ lấy phần còn lại: komm -> Komm (du) herein.

sehen -> chia ở ngôi “du” -> siehst -> bỏ -st -> lấy phần còn lại: sieh -> Sieh (du) mal her!

Một số trường hợp cần lưu ý trong câu mệnh lệnh với ngôi “du”

  • Để nghe có vẻ lịch sự hơn hoặc làm giảm nhẹ tính ra lệnh trong câu, bạn có thể thêm -e vào sau động từ trong câu Imperativ (chỉ áp dụng với các động từ không bị biến âm)

z.B: Geh(e) nach Hause.

Frag(e) bitte!

  • Nguyên âm trong động từ thay đổi từ “e” sang “i/ie” cũng được áp dụng trong Imperativ. Trường hợp này chúng ta không bao giờ được dùng “Imperativ – e”

z.B: Lies! (lesen – ich lese, du liest) (nicht: Liese!)

Hilf deinem Bruder! (helfen – ich helfe, du hilfst)

  • Biến âm “a” thành “ä” trong chia động từ ở ngôi “du” không được dùng trong Imperativ (hãy giữ nguyên âm “a” không thay đổi)

z.B: Fahr langsamer! (du fährst)

Schlaf gut! (du schläfst)

  • Nếu gốc động từ (Verbstamm) kết thúc bằng “d”, “t”, “m” và “n” thì Imperativ luôn luôn phải thêm “-e”. Nếu trước những phụ âm này có thêm phụ âm “m”, “n”, “l”, “r” hay “h” thì chúng ta có thể thêm hoặc bỏ “-e” sau động từ

z.B: Atme!

Wart(e) noch 5 Minuten!

  • Với những động từ nguyên mẫu kết thúc bằng “-eln” hoặc “-ern” thì luôn dùng dạng chia động từ cho ngôi “ich” để sử dụng trong Imperativ với ngôi “du”

z.B: Erinnere dich daran! (Hãy nhớ lấy điều đó)

Entwickle deine Idee! (Hãy phát triển ý tưởng của bạn đi)

  • Một số trường hợp ngoại lệ chỉ bỏ “-t”

z.B: Lesen-> liest -> Lies! (Chỉ bỏ -t)

Vergessen -> vergisst -> Vergiss! (Chỉ bỏ -t)

b. Imperativ mit “ihr”

Động từ được chia theo ngôi “ihr” và lược bỏ chủ ngữ “ihr”

z.B: gehen -> Chia ở ngôi ihr -> geht -> Lấy dùng luôn trong Imperativ: Geht! -> Geht nach Haus. (Hãy về nhà)

trinken -> Chia ở ngôi ihr -> trinkt -> Lấy dùng luôn trong Imperativ: Trinkt! -> Trinkt eure Milch! (Uống sữa đi)

c. Imperativ mit “Sie”

Imperativ với ngôi “Sie” là cấu trúc đơn giản nhất. Bạn chỉ cần giữ nguyên động từ nguyên mẫu và không lược bỏ chủ ngữ “Sie” như 2 ngôi “du” và “ihr”

z.B: Trinken Sie Ihr Bier. (Vui lòng uống bia của ngài.)

Ruhen Sie sich aus. (Hãy nghỉ ngơi.)

3. Một số lưu ý

  • Thêm “bitte” hoặc “bitte mal” vào bất kỳ ngôi nào, đặc biệt là ngôi Sie, để tăng thêm tinh lịch sự trong câu mệnh lệnh

z.B: Bitte kommen Sie mit mir.

Mach bitte mal das Fenster zu.

  • 3 động từ bất quy tắc trong Imperativ (cái này phải nhớ nhé!!!)

Bài tập của phần Imperativ – Câu mệnh lệnh

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

  • Học tiếng Đức có khó không? Kinh nghiệm thi đỗ 4 kĩ năng B1 trong lần đầu tiên
  • Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức
  • Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
  •  Futur 1 & Futur 2 : Thì tương lai 1 và tương lai hoàn thành
  • 15 thành ngữ tiếng Đức hài hước mà bạn nên biết – Phần 2
  • Artikel: Quán từ trong tiếng Đức

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

https://iecs.vn/wp-content/uploads/2020/07/Imperativ-Câu-mệnh-lệnh-trong-tiếng-Đức.jpg 628 1200 Anna Le https://iecs.vn/wp-content/uploads/2018/10/210518ogoIECS_V3-80x80.png Anna Le2021-12-10 06:06:232022-11-08 04:37:30Imperativ: Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức

 Futur 1 & Futur 2

19/11/2020

Ví Dụ :

ZDF heute: Wann wird Corona – Virus verschwinden?

Jens Spahn: Bis Weihnachten wird Corona – Virus verschwunden sein.           ( Futur 2)

ZDF heute: Wir haben uns so sehr bemüht und werden Corona-Virus in Zukunft definitiv besiegen            (  Futur 1)

1. Futur 1( tương lai 1)

Diễn tả một sự việc xảy ra trong hiện tại, một lời phỏng đoán, dự định, kế hoạch, ….

futur 1

futur 1

Ich                 werde            erst 23 Jahren.

Ich                 werde            in der Bibliothek                            sein.

Mein Oma    wird               ein neues Motor für mich            kaufen.

Ich                 werde           das C1- Prüfung bestehen            können.

futur

Übung:

https://www.grammatiktraining.de/futur/schreibuebung-saetze-im-futur1-bilden.html

https://www.grammatiktraining.de/futur/schreibuebung-vermutungen-mit-futur1.html

https://www.grammatiktraining.de/futur/grammatikuebung-bedeutung-von-futur1.html

 

2. Futur 2( tương lai hoàn thành):

  • Những việc đã hoàn toàn xảy ra
  • Một dự định, một chương trình được hoàn tất vào một thời điểm cụ thể trong tương lai.

(*) Rất hiếm sử dụng, sử dụng không dễ dàng (bởi phải kết hợp Futur 1 + perfekt)

futur 2

VD: Morgen wird die Arbeit beendet haben.

( Ngày mai anh ta sẽ làm xong việc)

Übung:

https://www.grammatiktraining.de/futur/schreibuebung-saetze-im-futur2-bilden.html

https://www.grammatiktraining.de/futur/schreibuebung-vermutungen-im-futur2-zu-einer-trennung.html

https://www.grammatiktraining.de/futur/schreibuebung-vermutungen-im-futur2-zu-einer-abwesenheit.html

https://www.grammatiktraining.de/futur/schreibuebung-befehle-mit-futur1.html

Xem thêm :Video hướng dẫn bằng tiếng Đức:

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

  • Học tiếng Đức có khó không? Kinh nghiệm thi đỗ 4 kĩ năng B1 trong lần đầu tiên
  • Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức
  • Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
  • Giáo trinh tiếng Đức 
  • Từ điển Đức Việt
  • Bảng chữ cái tiếng Đức
  • Imperativ: Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức
  • 3 cách phân biệt động từ tách và không tách trong tiếng Đức
  • Präteritum – Thì quá khứ trong tiếng Đức
  • Perfekt: Thì quá khứ trong tiếng Đức
  • 15 thành ngữ tiếng Đức hài hước mà bạn nên biết – Phần 2

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

https://iecs.vn/wp-content/uploads/2020/11/z2220703136681_345344285a43e3735c69ea71b6e7995e-scaled.jpg 1440 2560 Anna Le https://iecs.vn/wp-content/uploads/2018/10/210518ogoIECS_V3-80x80.png Anna Le2020-11-19 03:50:562022-11-29 02:12:34 Futur 1 & Futur 2

Komparativ und Superativ : Các dạng câu so sánh

17/11/2020

1.Komparativ und Superativ: So sánh ngang bằng

giả định thức 2 (7) 2 đối tượng dùng so sánh có cùng mức độ

Form:

  so…wie hoặc nhấn mạnh ebenso/genauso….wie

VD: Sie ist so begabt wie meine Schwester.

( cô ấy tài năng như chị gái của tôi vậy.)

2.Komparativ und Superativ: So sánh hơn

imperativ (3) 2 đối tượng ở mức độ khác nhau khi so sánh

Form: -er + als

VD: Sie ist begabter als meine Schwester.

( Cô ấy tài năng hơn chị gái của tôi.)

3.Komparativ und Superativ: So sánh hơn nhất

imperativ (3) có ít nhất 3 đối tượng và trong đó có 1 cái cao nhất

Form: am …“-est“ hoặc “ st“

VD: Sie ist die Begabtester.

( cô ấy là người tài năng nhất.)

Form: eine, einer, eines + Genitivatikel Plural

VD: IECS ist einer der besten Orte, um Deutsch zu lernen.

Übung: https://www.free-german-lessons-online.com/wp-content/uploads/2013/11/Komparativ.pdf

Xem thêm: video hướng dẫn bằng tiếng Đức

So sánh nhất trong tiếng Đức

 

Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. 

THAM KHẢO THÊM:

  • Học tiếng Đức có khó không? Kinh nghiệm thi đỗ 4 kĩ năng B1 trong lần đầu tiên
  • Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức
  • So sánh nhất trong tiếng Đức
  • Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
  • Giáo trinh tiếng Đức 
  • Từ điển Đức Việt
  • Bảng chữ cái tiếng Đức
  • 3 cách phân biệt động từ tách và không tách trong tiếng Đức
  • Imperativ: Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức
  • Präteritum – Thì quá khứ trong tiếng Đức
  • Perfekt: Thì quá khứ trong tiếng Đức
  • 15 thành ngữ tiếng Đức hài hước mà bạn nên biết – Phần 2

IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức, chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp.

https://iecs.vn/wp-content/uploads/2020/11/cac-dang-so-sanh-scaled.jpg 1439 2560 Anna Le https://iecs.vn/wp-content/uploads/2018/10/210518ogoIECS_V3-80x80.png Anna Le2020-11-17 09:37:532025-01-02 12:30:10Komparativ und Superativ : Các dạng câu so sánh
Page 1 of 41234

LỊCH KHAI GIẢNG

KHOÁ HỌC TIẾNG ĐỨC A1

KHOÁ HỌC TIẾNG ĐỨC A2

KHOÁ HỌC TIẾNG ĐỨC B1

KHOÁ LUYỆN THI B1

KHOÁ HỌC TIẾNG ĐỨC B2

ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC VIÊN

CHỦ ĐỀ ĐƯỢC QUAN TÂM

Nước Đức

  • Giống chó Đức
    Tìm hiểu chi tiết về các giống chó của Đức 202504/06/2025 - 6:06 sáng
  • Quan hệ Đức và Việt Nam
    Mối quan hệ Đức và Việt Nam09/12/2024 - 8:55 sáng
  • Cách dạy con lạ lùng của ngươì Đức
    Cách dạy con của người Đức “lạ lùng” nhưng rất đặc biệt08/12/2024 - 12:05 sáng
  • hướng dẫn đăng ký tạm trú tại Đức
    Hướng dẫn chi tiết cách đăng ký tạm trú tại Đức kèm hình ảnh minh họa03/12/2024 - 9:03 sáng
  • Lễ hội ánh sáng ở Berlin có gì đặt biệt?03/12/2024 - 7:46 sáng

Du học Đức

  • xuất khẩu lao động Đức
    Xuất Khẩu Lao Động Đức 202516/06/2025 - 1:40 sáng
  • du học nghề đức gồm những ngành nào
    Du học nghề Đức gồm những ngành nào? (NEW 2025)12/06/2025 - 4:19 chiều
  • Học bổng chính phủ Đức
    Học bổng du học Đức: Các loại học bổng Đức mới nhất 2025 -202610/06/2025 - 10:19 sáng
  • Du học ngành Công nghệ thông tin
    Du Học Nghề Đức IT21/01/2025 - 10:24 sáng
  • Du học Đức 2025
    Du Học Đức 2025: Thông tin từ A-Z01/01/2025 - 9:16 sáng

Du học nghề Đức

  • du học nghề đức gồm những ngành nào
    Du học nghề Đức gồm những ngành nào? (NEW 2025)12/06/2025 - 4:19 chiều
  • Du học nghề Đức 2025
    Du Học Nghề Đức 2025: Chi Phí, Điều Kiện, Học Bổng22/04/2025 - 8:56 sáng
  • Du học ngành Công nghệ thông tin
    Du Học Nghề Đức IT21/01/2025 - 10:24 sáng
  • Du học điều dưỡng Đức 2025: Hướng dẫn chi tiết từ A-Z điều kiện, lộ trình01/01/2025 - 6:31 sáng
  • thủ tục xin visa du học nghề Đức
    Chi phí du học Đức10/12/2024 - 4:14 chiều

Tự học tiếng Đức hiệu quả

  • Tự học tiếng Đức
    Bí Quyết Học Tiếng Đức Hiệu Quả Cho Giới Trẻ04/01/2025 - 1:50 sáng
  • Tiếng Việt
  • Deutsch

TỔ CHỨC TƯ VẤN GIÁO DỤC QUỐC TẾ IECS

TRỤ SỞ HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 48 Nguyễn Xuân Khoát, Q. Tân Phú, TP HCM
Hotline: 02862873221 – 0961178907

TRỤ SỞ HÀ NỘI

Địa chỉ: 290 Đ. Nguyễn Trãi, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: 0866047981 – 0968999153

TRỤ SỞ TẠI BANG RHEINLAND-PFALZ

Địa chỉ: Ludwigshafen am Rhein (Süd)
Hotline: (+49)1703582140
Đại diện: Eric Nguyen

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

– Tư vấn du học: Số 05/GDĐT-TC
– Dạy tiếng Đức: Số 889/QĐ-GDĐT-TC
Do sở giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh cấp và quản lý chất lượng.

TRỤ SỞ QUẢNG BÌNH

Địa chỉ: Lý Thường Kiệt, Đồng Phú, Đồng Hới, Quảng Bình
Hotline: 0961178907

TRỤ SỞ TẠI BANG BADEN-WÜRTTEMBERG

Địa chỉ: Schwetzingerstadt/Oststadt
Hotline: (+49)17661456335 (Zalo/Whatsapp)
Đại diện: Anna Le

CÁC TRANG HỮU ÍCH

Về chúng tôi
Hình ảnh hoạt động
Đánh giá về IECS
Tin tức
Du học Đức
Du học nghề Đức
Học tiếng Đức

TRỤ SỞ HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 48 Nguyễn Xuân Khoát, Q. Tân Phú, TP HCM
Hotline: 02862873221 – 0961178907

TRỤ SỞ QUẢNG BÌNH

Địa chỉ: 457 Lý Thường Kiệt, Đồng Phú, Đồng Hới, Quảng Bình
Hotline: 0961178907

TRỤ SỞ HÀ NỘI

Địa chỉ: 290 Đ. Nguyễn Trãi, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: 0866047981 – 0968999153

TRỤ SỞ TẠI BANG BADEN-WÜRTTEMBERG

Địa chỉ: Schwetzingerstadt/Oststadt
Hotline: (+49)17661456335 (Zalo/Whatsapp)
Đại diện: Anna Le

TRỤ SỞ TẠI BANG RHEINLAND-PFALZ

Địa chỉ: Ludwigshafen am Rhein (Süd)
Hotline: +49 62154567494
Đại diện: Eric Nguyen

CÁC TRANG HỮU ÍCH

Về chúng tôi
Hình ảnh hoạt động
Đánh giá về IECS
Tin tức
Du học Đức
Du học nghề Đức
Học tiếng Đức

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

– Tư vấn du học: Số 05/GDĐT-TC
– Dạy tiếng Đức: Số 889/QĐ-GDĐT-TC
Do sở giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh cấp và quản lý chất lượng.

© Copyright - Tổ chức giáo dục IECS 2025 - Enfold WordPress Theme by Kriesi
Scroll to top Scroll to top Scroll to top